Prednisone

(4.12) - 53 đánh giá

Biệt dược: Cortancyl

Hoạt chất: Prednison 5mg

Dạng bào chế: Viên nén dùng đường uống

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Cortancyl (prednison 5mg) là gì?

Đây là thuốc thuộc nhóm corticosteroid, được chỉ định trong một số bệnh lý cần đến hiệu lực kháng viêm:

  • Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gút, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
  • Bệnh chất tạo keo: lupus ban đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
  • Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da kích ứng.
  • Bệnh về mắt: viêm loét giác mạc dị ứng, mụn rộp.
  • Bệnh đường hô hấp: hội chứng Loeffler.
  • Bệnh về máu: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn.
  • Bệnh ung thư: trong điều trị triệu chứng bệnh bạch cầu cấp.
  • Bệnh đường ruột: viêm loét kết tràng – ruột non.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Cortancyl cho người lớn như thế nào?

Liều dùng của thuốc được bác sĩ chỉ định tùy vào cân nặng và tình trạng bệnh.

  • Bệnh mạn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): bắt đầu dùng liều 5–10mg/ ngày, sau đó chỉnh liều dần cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn.
  • Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5mg–10mg/ ngày.
  • Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20–30mg/ ngày.
  • Bệnh trầm trọng (bệnh chất tạo keo): bắt đầu điều trị với liều 30mg/ ngày.

Liều dùng thuốc Cortancyl cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em trên 6 tuổi dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Cortancyl như thế nào?

Thuốc nên được uống với nước lọc, có thể uống cùng thức ăn hoặc uống một lần duy nhất mỗi ngày vào buổi sáng. Người bệnh phải dùng thuốc đùng liều và không được tự ý thay đổi hoặc ngừng điều trị đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.

Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Trường hợp điều trị dài hạn, nếu muốn ngưng thuốc phải giảm liều từ từ. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, bạn hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Cortancyl?

Một số tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc này là:

  • Sưng phù và đỏ mặt, tăng trọng lượng cơ thể, dễ xuất hiện vết thâm, vết bầm
  • Tăng huyết áp
  • Kích thích, rối loạn giấc ngủ
  • Dễ bị loãng xương, gãy xương, một vài trường hợp đặc biệt bị đứt gân được ghi nhận khi dùng cùng với fluoroquinolone
  • Thay đổi một số thông số xét nghiệm (muối, đường, kali), cần phải có chế độ ăn kiêng hoặc điều trị bổ sung

Những tác dụng hiếm gặp hơn gồm:

  • Nguy cơ giảm tiết của tuyến thượng thận
  • Rối loạn tăng trưởng trẻ em, rối loạn kinh nguyệt
  • Cơ suy yếu
  • Loét hoặc rối loạn đường tiêu hóa
  • Rối loạn da
  • Glôcôm và đục thủy tinh thể

Danh sách này không phải là tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào khi uống thuốc, hãy thông báo cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Cortancyl bạn nên lưu ý những gì?

Thuốc Cortancyl chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Đang bị bệnh do nhiễm khuẩn
  • Một số bệnh nhiễm siêu vi (viêm gan siêu vi, Herpes, thủy đậu, zona)
  • Rối loạn tâm thần không điều trị
  • Tiêm chủng với vắc-xin
  • Có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu

  • Đang tiêm chủng
  • Bị loét dạ dày, kết tràng
  • Phẫu thuật ruột
  • Đái tháo đường
  • Tăng huyết áp
  • Nhiễm khuẩn (đặc biệt khi có tiền sử bệnh lao phổi)
  • Suy gan, suy thận
  • Loãng xương
  • Nhược cơ nặng
  • Bệnh galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose và thiếu men lactase

Trong thời gian điều trị, người bệnh cần hỏi ý kiến bác sĩ về chế độ ăn uống, nhất là chế độ ăn cần ít muối. Ngoài ra, bạn cần tránh tiếp xúc với bệnh nhân thủy đậu hoặc sởi và thông báo ngay cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện cơn đau gân nào hoặc sốt, bệnh khi đang dùng thuốc.

Lưu ý, vận động viên dùng thuốc chứa hoạt chất prednison có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm kiểm tra doping.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Không dùng thuốc này trong thời gian mang thai trừ khi có chỉ định cần thiết. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có thai vì chỉ có bác sĩ mới có thể quyết định tiếp tục điều trị hay không.

Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú vì nguy cơ thuốc có thể qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc Cortancyl có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi cách thức hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không dùng thuốc chung với sultopride (có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương) hoặc với vắc-xin sống đã giảm độc lực.

Thuốc Cortancyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Bạn nên thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu hay thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cortancyl?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Bạn nên báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào cần thận trọng khi dùng thuốc được đề cập ở trên.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Cortancyl như thế nào?

Bảo quản nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ibandronate

(21)
Tên gốc: ibandronateTên biệt dược: Bonviva®Phân nhóm: thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xươngTác dụngTác dụng của thuốc ibandronate là gì?Ibandronate được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc quetiapine

(33)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc quetiapine là gì?Thuốc quetiapine được sử dụng để điều trị một số tình trạng về tinh thần/tâm trạng (như tâm thần ... [xem thêm]

Thuốc Dolfenal®

(39)
Tên biệt dược: thuốc DolfenalTên gốc: Axit mefenamicPhân nhóm: thuốc giảm đau kháng viêm không steroidTìm hiểu chungTác dụng của thuốc Dolfenal là gì?Dolfenal là ... [xem thêm]

Thuốc norepinephrine là gì?

(65)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc norepinephrine là gì?Norepinephrine có tác dụng tương tự như adrenaline. Thuốc hoạt động bằng cách co (hẹp) các mạch máu giúp ... [xem thêm]

Alopexy®

(47)
Tên gốc: minoxidilTên biệt dược: Alopexy®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Alopexy® là gì?Thuốc Alopexy® thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Cepodem®

(61)
Tên gốc: cefpodoximeTên biệt dược: Vantin®, Cepodem®Phân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Cepodem® là gì?Cepodem® được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc drotrecogin alfa

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc drotrecogin alfa là gì?Drotrecogin alfa là một dạng protein của con người (Protein C). Drotrecogin alfa được sử dụng để điều trị ... [xem thêm]

Thuốc xylometazoline hydrochloride là gì?

(50)
Tác dụngTác dụng của xylometazoline hydrochloride làgì?Xylometazoline là chất kích thích thần kinh giao cảm có tác động trực tiếp. Xylometazoline có tác dụng co ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN