Bendroflumethiazide

(4.42) - 27 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của bendroflumethiazide là gì?

Bendroflumethiazide được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp. Giảm cao huyết áp giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim, và các vấn đề về thận. Hydrochlorothiazide là một “viên thuốc nước” (thuốc lợi tiểu). Điều này giúp cơ thể bạn thải muối và nước dư nhiều hơn.

Bendroflumethiazide cũng làm giảm lượng dịch dư thừa trong cơ thể (phù nề) gây ra bởi các bệnh như suy tim, bệnh gan, hoặc bệnh thận và có thể làm giảm bớt các triệu chứng như khó thở, hoặc sưng mắt cá chân hoặc bàn chân.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Bạn nên dùng bendroflumethiazide như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày vào buổi sáng kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tốt nhất là tránh dùng thuốc này trong vòng 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh phải thức dậy để đi tiểu.

Liều lượng thuốc dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Sử dụng thuốc này thường xuyên để có những lợi ích tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, dùng thuốc này vào cùng thời điểm mỗi ngày. Tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị tăng huyết áp không cảm thấy mình bị bệnh.

Cholestyramine và colestipol có thể làm giảm sự hấp thụ của hydrochlorothiazide. Nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc này, dùng ít nhất 4 giờ trước khi hoặc sau khi uống hydrochlorothiazide.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc trở nên xấu đi.

Bạn nên bảo quản bendroflumethiazide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng bendroflumethiazide cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị phù nề

  • Liều thông thường: 25 mg đến 100 mg uống một lần hoặc hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp

  • Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg uống mỗi ngày, dùng liều đơn hoặc chia làm 2 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị lắng đọng canxi ở thận

  • Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị loãng xương

  • Liều khởi đầu: 25 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: có thể tăng đến 50 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đái tháo nhạt

  • Liều khởi đầu: 50 mg uống một lần mỗi ngày.
  • Liều duy trì: có thể tăng đến 100 mg mỗi ngày.

Liều dùng bendroflumethiazide cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị phù nề

  • Nhỏ hơn 6 tháng tuổi: Lên đến 3 mg/kg/ngày uống chia thành 2 lần.
  • Nhỏ hơn 2 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Liều tối đa: 37,5 mg mỗi ngày.
  • 2-12 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày một 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị tăng huyết áp

  • Nhỏ hơn 6 tháng tuổi: Lên đến 3 mg/kg/ngày uống chia thành 2 lần.
  • Nhỏ hơn 2 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày 1 lần hoặc chia làm 2 lần.
  • Liều tối đa: 37,5 mg mỗi ngày.
  • 2-12 tuổi: 1-2 mg/kg/ngày uống mỗi ngày một 1 lần hoặc chia làm 2 lần.

Liều tối đa: 100 mg mỗi ngày.

Bendroflumethiazide có những dạng và hàm lượng nào?

Bendroflumethiazide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, đường uống: Microzide: 12,5 mg.
  • Viên nén, đường uống:12,5 mg, 25 mg, 50 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng bendroflumethiazide?

Với bendroflumethiazide: dạng bột, viên nén dùng đường uống:

Tim mạch

Các biến chứng tim mạch của thuốc lợi tiểu bao gồm hạ huyết áp theo tư thế thứ cấp đến giảm thể tích nội mạch. Điều này đã dẫn đến ngất xỉu, và một số bệnh nhân bị tăng nhãn áp, mất thị lực tạm thời. Trường hợp hiếm xảy ra gây tai biến mạch máu não liên quan đến sử dụng thuốc lợi tiểu thiazide đã được báo cáo.

Da liễu

Phản ứng ngoài da có thể cho biết tình trạng quá mẫn cảm với thuốc. Các trường hợp hiếm hoi báo cáo về những tình trạng: hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy (bao gồm cả hoại tử biểu mô nhiễm độc), và rụng tóc.

Nội tiết

Một nghiên cứu tiến cứu trên 34 bệnh nhân được dùng thuốc lợi tiểu thiazide đường uống trong 14 năm mà không bị gián đoạn cho thấy đường huyết lúc đói trung bình tăng sau điều trị. Ngưng dùng thuốc thiazide trong 7 tháng ở 10 bệnh nhân, dẫn đến giảm trung bình 10% đối với đường huyết lúc đói và 25% đối với các giá trị của xét nghiệm dung nạp glucose sau 2 giờ. Một nhóm đối chứng không được báo cáo.

Thay đổi nội tiết liên quan đến bendroflumethiazide, cũng như với các thuốc lợi tiểu thiazide khác, bao gồm giảm dung nạp glucose và ảnh hưởng tiềm ẩn lên các giá trị lipid huyết. Điều này có thể là quan trọng ở một số bệnh nhân hoặc những người có nguy cơ bị bệnh tiểu đường hay bệnh động mạch vành.

Tiêu hóa

Một nghiên cứu giám sát bệnh chứng hồi cứu đã tiết lộ những nguy cơ tương đối của tình trạng viêm túi mật cấp tính liên quan đến việc sử dụng các thuốc lợi tiểu thiazide là 2,0. Giải thích cho sự liên quan này là các thiazide có ảnh hưởng tiềm ẩn lên các giá trị lipid huyết. Bendroflumethiazide gây tăng cholesterol máu hoặc tăng triglyceride máu có thể làm tăng sự hình thành của một số loại sỏi mật.

Các vấn đề tiêu hóa bao gồm chán ăn, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, đau bụng xuất hiện ở khoảng 5% bệnh nhân. Thuốc lợi tiểu thiazide có liên quan đến tình trạng viêm túi mật cấp, vàng da tắc mật trong gan và các trường hợp hiếm gặp là viêm tụy.

Huyết học

Tác dụng phụ về huyết học là rất hiếm. Trường hợp hiếm hoi của tình trạng thiếu máu tan huyết phức hợp miễn dịch, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu có liên quan đến các thuốc lợi tiểu thiazide.

Quá mẫn cảm

Phản ứng quá mẫn cảm thường liên quan đến da (viêm mao mạch da, mề đay, phát ban, ban xuất huyết), nhưng có thể liên quan đến hệ tiêu hóa (buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy), các hệ niệu sinh dục (viêm thận kẽ), và hệ hô hấp (phù phổi cấp tính, viêm phổi). Thuốc lợi tiểu thiazide có thể gây viêm da do nhiễm độc ánh sáng.

Thiazide có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân bị dị ứng với sulfonamid.

Trao đổi chất

Những thay đổi chuyển hoá liên quan đến bendroflumethiazide, như với các thuốc lợi tiểu thiazide khác, là tương đối phổ biến, đặc biệt là khi dùng liều hàng ngày lớn hơn 100 mg. Hạ kali máu nhẹ (giảm 0,5 mEq/L) xảy ra trong lên đến 50%, và có thể khiến bệnh nhân rối loạn nhịp tim. Nhiễm kiềm chuyển hóa, hạ natri máu, hạ magne máu, hạ phosphate máu, tăng canxi máu, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu, tăng axit uric máu cũng là tương đối phổ biến.

Những sự thay đổi về các chất điện giải và chất dịch nội mạch có thể xảy ra trong quá trình sử dụng bendroflumethiazide lợi tiểu có thể gây bệnh não gan ở những bệnh nhân xơ gan. Tăng axit uric máu có thể là một vấn đề quan trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gút. Hạ phosphat máu và hạ magie huyết thanh có thể xảy ra, nhưng thường không đáng kể về mặt lâm sàng, ngoại trừ ở những bệnh nhân bị suy dinh dưỡng.

Trường hợp hiếm hoi gây tăng canxi máu và hội chứng sữa – kiềm (tăng canxi máu, nhiễm kiềm chuyển hóa, và suy thận) có liên quan đến các thuốc lợi tiểu thiazide.

Cơ xương khớp

Chuột rút hoặc co thắt cơ xương đôi khi được báo cáo trong quá trình sử dụng bendroflumethiazide.

Hệ thần kinh

Các tác dụng phụ liên quan đến hệ thần kinh bao gồm chóng mặt, mệt mỏi, hay đau đầu nhẹ và thoáng qua.

Thận

Suy thận mới hoặc trở nên tồi tệ liên quan đến điều trị bằng bendroflumethiazide là một dấu hiệu có thể của tình trạng suy giảm thể tích nội mạch, và là một tín hiệu để giảm hoặc ngừng điều trị. Trường hợp hiếm gặp của viêm thận kẽ do dị ứng liên quan đến một số thuốc lợi tiểu thiazide.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng bendroflumethiazide bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng bendroflumethiazide bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với hydrochlorothiazide, kháng sinh nhóm sulfonamide, penicillin, hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc sĩ kê toa và không kê toa khác, các vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: các barbiturate như phenobarbital và secobarbital (Seconal); các corticosteroid như betamethasone (Celestone), budesonide (Entocort), cortisone (Cortone), dexamethasone (Decadron, Dexpak, Dexasone, …), fludrocortisone (Florinef), hydrocortisone (Cortef, Hydrocortone), methylprednisolone (Medrol, Meprolone, …), prednisolone (Prelone, …), prednisone (Deltasone, Meticorten, Sterapred, …), và triamcinolone (Aristocort, Azmacort); corticotropin (ACTH, HP, Acthar Gel); insulin và thuốc uống điều trị bệnh tiểu đường; liti (ESKALITH, Lithobid); thuốc trị tăng huyết áp cao hoặc đau; thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như ibuprofen (Advil, Motrin, …) và naproxen (Aleve, Naprosyn, …). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Nếu bạn đang dùng cholestyramin hoặc colestipol, dùng các thuốc này 1 giờ trước hoặc 4 giờ sau khi uống hydrochlorothiazide.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị bệnh thận. Bác sĩ có thể khuyên bạn không nên dùng hydrochlorothiazide.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hay đã từng bị bệnh tiểu đường, hen suyễn, gút, lupus đỏ hệ thống (SLE, một tình trạng viêm mãn tính), tăng cholesterol, hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng hydrochlorothiazide, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
  • Tránh tiếp xúc không cần thiết hoặc kéo dài với ánh nắng và mặc quần áo bảo hộ, kính mát, và kem chống nắng. Hydrochlorothiazide có thể làm cho làn da của bạn nhạy cảm với ánh sáng mặt trời.
  • Bạn nên biết rằng hydrochlorothiazide có thể gây chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu và khi bạn ngồi dậy quá nhanh từ tư thế nằm. Điều này là phổ biến hơn khi bạn lần đầu tiên bắt đầu dùng hydrochlorothiazide. Để tránh xảy ra tình trạng đề này, bạn nên ra khỏi giường từ từ, để thư giãn chân vài phút trước khi đứng dậy. Rượu có thể làm tăng các tác dụng phụ của thuốc này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Bendroflumethiazide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để điều trị cho bạn:

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Acetyldigoxin;
  • Arse trioxide;
  • Cyclophosphamide;
  • Deslanoside;
  • Digitalis;
  • Digitoxin;
  • Digoxin;
  • Droperidol;
  • Flecainide;
  • Ketanserin;
  • Levomethadyl;
  • Liti;
  • Methotrexate;
  • Metildigoxin;
  • Ouabain;
  • Proscillaridin;
  • Sotalol.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Aceclofenac;
  • Acemetacin;
  • Alacepril;
  • Amtolmetin guacil;
  • Aspirin;
  • Benazepril;
  • Bepridil;
  • Bromfenac;
  • Bufexamac;
  • Captopril;
  • Carbamazepine;
  • Celecoxib;
  • Chlorpropamide;
  • Cholestyramine;
  • Choline salicylate;
  • Cilazapril;
  • Clonixin;
  • Delapril;
  • Dexibuprofen;
  • Dexketoprofen.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới bendroflumethiazide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến bendroflumethiazide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bí tiểu (không thể đi tiểu);
  • Dị ứng với thuốc Sulfa (ví dụ, sulfamethoxazole/trimethoprim, Bactrim®, Septra®) – Không được sử dụng bendroflumethiazide ở những bệnh nhân có tình trạng này;
  • Hen suyễn;
  • Tiểu đường;
  • Mất cân bằng điện giải (ví dụ, tăng canxi máu, hạ kali máu, hạ natri máu);
  • Bệnh gút;
  • Tăng cholesterol (cholesterol cao trong máu);
  • Tăng axit uric máu (axit uric cao trong máu);
  • Hạ đường huyết (đường trong máu thấp);
  • Bệnh gan;
  • Lupus ban đỏ hệ thống (SLE) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Bệnh thận – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc hydroxyzine

(44)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hydroxyzine là gì?Hydroxyzine được sử dụng để điều trị bệnh ngứa do dị ứng. Đây là thuốc kháng histamine và hoạt động ... [xem thêm]

Fexofenadin

(63)
Tên hoạt chất:Fexofenadin 60: fexofenadin hydroclorid 60mg, tá dượcFenxofenadin 120: fexofenadin hydroclorid 120mg, tá dượcTên thương mại: FexofenadinPhân nhóm: thuốc kháng ... [xem thêm]

Butalbital + Aspirin + Caffeine là gì?

(11)
Tác dụngTác dụng của Butalbital + Aspirin + Caffeine là gì?Liều thuốc kết hợp này có tác dụng giảm đau đầu gây ra do căng thẳng. Aspirin giúp giảm đau đầu. ... [xem thêm]

Oscillococcinum®

(30)
Tên gốc: Anas barbariae 200CK HPUSPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Oscillococcinum®Tác dụngTác dụng của thuốc Oscillococcinum® là gì?Oscillococcinum® là loại ... [xem thêm]

Thuốc Imexofen 60

(72)
Tên hoạt chất: Fexofenadin hydrocloridTên biệt dược: Imexofen® 60Tác dụng của thuốc Imexofen 60Tác dụng của thuốc Imexofen 60 là gì?Hoạt chất fexofenadin là thuốc ... [xem thêm]

Venosan retard®

(56)
Thành phần: chiết xuất hạt dẻ ngựa 263,2mg tương đương 50mg β AescinPhân nhóm: thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạchTên biệt dược: Venosan retard®Tác ... [xem thêm]

Buformin

(44)
Tác dụngTác dụng của buformin là gì?Buformin được sử dụng kết hợp với một chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp và có thể dùng kèm các thuốc ... [xem thêm]

Thuốc nhỏ mắt Osla

(72)
Tên hoạt chất: Natri clorid, borneol, axit boric, natri boratTên biệt dược: Osla, Osla BabyTác dụng của thuốc nhỏ mắt OslaTác dụng của thuốc nhỏ mắt Osla là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN