Thuốc drotrecogin alfa

(3.89) - 57 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc drotrecogin alfa là gì?

Drotrecogin alfa là một dạng protein của con người (Protein C). Drotrecogin alfa được sử dụng để điều trị nhiễm trùng huyết ở những bệnh nhân có nguy cơ tử vong cao do suy cơ quan đa hệ thống. thuốc drotrecogin alfa đã bị rút khỏi thị trường Mỹ trong tháng 10 năm 2011. Thuốc drotrecogin alfa cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Bạn nên dùng thuốc drotrecogin alfa như thế nào?

Drotrecogin alfa được dùng tiêm vào tĩnh mạch. Bác sĩ sẽ cho bạn truyền drotrecogin alfa chậm rãi thông qua tĩnh mạch và có thể kéo dài đến 4 ngày.

Bạn nên bảo quản drotrecogin alfa như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc drotrecogin alfa cho người lớn như thế nào?

Liu dùng thông thường cho người ln b nhim trùng huyết:

Dùng 24 mcg/kg/giờ truyền tĩnh mạch trong 96 giờ.

Liều dùng thuốc drotrecogin alfa cho trẻ em như thế nào?

Liu dùng thông thường cho bnh nhi b nhim trùng huyết:

Cho trẻ 0-18 tuổi dùng 24 mcg/kg/giờ truyền tĩnh mạch trong 96 giờ.

Drotrecogin alfa có những dạng và hàm lượng nào?

Drotrecogin alfa có dạng và hàm lượng là bột pha tiêm 5 mg, 20 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc drotrecogin alfa?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họ

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Máu trong nước tiểu hoặc phân của bạn;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Chảy máu từ bất kỳ vết rạch hoặc chỗ tiêm trên da;
  • Chảy máu không dừng lạ

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc drotrecogin alfa bạn nên biết những gì?

Không được sử dụng drotrecogin alfa nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong drotrecogin alfa;
  • Bạn đang chảy máu nội bộ hoặc có một khối u não;
  • Bạn đã bị đột quỵ trong vòng 3 tháng qua;
  • Bạn có (trong vòng 2 tháng gần đây nhất) phẫu thuật não hoặc cột sống hay bị chấn thương đầu nghiêm trọng;
  • Bạn đã bị thương nghiêm trọng và có nguy cơ chảy máu đe dọa tính mạ

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc drotrecogin alfa có thể tương tác với thuốc nào?

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, trong các trường hợp khác hai loại thuốc khác nhau có thể được sử dụng cùng nhau ngay cả khi có thể xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể muốn thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ của bạn cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây.

  • Thuốc chống đông máu (ví dụ như warfarin);
  • Các chất ức chế glycoprotein iib/iiia (ví dụ như abciximab);
  • Heparin;
  • Ức chế tiểu cầu (ví dụ như clopidogrel);
  • Salicylat (ví dụ như aspirin);
  • Chất hoạt hóa plasminogen mô (ví dụ như reteplase).

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc drotrecogin alfa không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc drotrecogin alfa?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, thảo dược bổ sung chế độ ăn uống;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn bị chảy máu trong não, vấn đề đông máu, nồng độ tiểu cầu thấp, chảy máu dạ dày (đặc biệt là trong vòng 6 tuần qua), vấn đề chảy máu khác, một nguy cơ cao gây chảy máu, vấn đề mạch máu trong não hoặc mạch máu phồng (phình mạch) (ví dụ trong não hoặc bụng);
  • Nếu bạn có vấn đề về thận hoặc gan, nhiễm HIV, cấy ghép nội tạng hoặc loét;
  • Nếu bạn đã có một chấn thương gần đây, phẫu thuật hoặc đột quỵ.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi cứu thương (115) hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần như là thời gian cho liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thường xuyên của bạn. Không nên dùng 2 liều cùng 1 lúc để bù cho liều đã lỡ.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc estradiol

(11)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc estradiol là gì?Estradiol là thuốc nội tiết tố nữ, dùng để giảm các triệu chứng của mãn kinh (như nóng bừng, khô âm đạo) ... [xem thêm]

Thuốc Vitabact® 0,05%

(75)
Tên gốc: picloxydine dichlorhydrateTên biệt dược: Vitabact® 0,05%Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Vitabact® 0,05% là ... [xem thêm]

Claminat® 625mg

(14)
Tên gốc: amoxicillin và axit clavulanicPhân nhóm: thuốc kháng sinh – PenicillinTên biệt dược: Claminat® 625mgTác dụng của thuốc Claminat® 625mgTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Dayclear® Cough Cold & Flu Relief

(74)
Tên gốc: choline salicylate, dextromethorphan, guaifenesin, phenylephrineTên biệt dược: Dayclear® Cough Cold Flu ReliefPhân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Neopeptine®

(62)
Tên gốc: mỗi viên: alpha amylase 100mg, papain 100mg, simethicone 30mg. Mỗi 1ml thuốc giọt: alpha amylase 20mg, papain 10mg, tinh dầu Dill 2mg, tinh dầu Anise 2mg, tinh dầu Caraway ... [xem thêm]

Fosfestrol

(21)
Tác dụngTác dụng của fosfestrol là gì?Thuốc này là một thuốc hóa trị ung thư nội tiết tố, được chỉ định cho chứng u ác tính. Thuôc được đặc biệt ... [xem thêm]

Thuốc Mylanta Gas Minis®

(45)
Têngốc: simethiconeTên biệt dược: Mylanta Gas Minis®Phân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTác dụngTác dụng của thuốc Mylanta Gas Minis® ... [xem thêm]

Canxi Clorid

(70)
Tác dụngTác dụng của canxi clorid là gì?Canxi clorid được sử dụng như một phần của quy trình hồi sức sau khi tim ngừng đập. Thuốc cũng được dùng để ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN