Thuốc quetiapine

(4.28) - 33 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc quetiapine là gì?

Thuốc quetiapine được sử dụng để điều trị một số tình trạng về tinh thần/tâm trạng (như tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực, các cơn hưng phấn bất ngờ hoặc trầm cảm có liên quan với rối loạn lưỡng cực). Quetiapine được biết đến như một loại thuốc chống loạn thần, hoạt động bằng cách giúp khôi phục lại sự cân bằng của một chất tự nhiên nhất định trong não (dẫn truyền thần kinh).

Thuốc này có thể làm giảm ảo giác và cải thiện sự tập trung của bạn. Thuốc giúp bạn suy nghĩ minh mẫn và tích cực hơn về bản thân, cảm thấy bớt lo lắng và năng động hơn trong cuộc sống hàng ngày. Thuốc cũng có thể cải thiện tâm trạng, giấc ngủ, chứng chán ăn và mức độ năng lượng. Quetiapine có thể giúp ngăn ngừa những thay đổi tâm lý nghiêm trọng hoặc giảm mức độ thường xuyên thay đổi tâm trạng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng bác sĩ vẫn có thể chỉ định cho bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này cho một số tình trạng bệnh lý khi có chỉ định của bác sĩ.

Quetiapine cũng có thể được sử dụng kết hợp với các thuốc khác để điều trị trầm cảm. Nếu bạn đang sử dụng quetiapine kết hợp với các thuốc khác để điều trị trầm cảm, đọc kỹ các thông tin của những loại thuốc khác.

Bạn nên dùng thuốc quetiapine như thế nào?

Bạn nên đọc hướng dẫn thuốc và tờ thông tin toa thuốc (nếu có) được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bắt đầu sử dụng quetiapine và mỗi lần tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 2 hoặc 3 lần mỗi ngày với thức ăn hoặc không. Đối với việc điều trị trầm cảm có liên quan với rối loạn lưỡng cực, uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng thích ứng điều trị của bạn. Để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận và dùng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày để tránh quên liều dùng.

Bạn cần tiếp tục dùng thuốc theo quy định ngay cả khi bạn đã cảm thấy khỏe hơn. Không ngưng dùng thuốc mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như khó ngủ, buồn nôn, đau đầu, tiêu chảy, khó chịu. Liều dùng cần phải được giảm dần để giảm tác dụng phụ. Báo cáo bất kỳ triệu chứng mới hoặc làm cho tình trạng xấu đi ngay lập tức khi có dấu hiệu xuất hiện.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc quetiapine như thế nào?

Bào?iapinec sĩ biết nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.hứng mới hoặcsố tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột ngột ngưng dùng thuốc. Ngoài ra, bạn có thể gặp các triệu chứng như khó ngủ, buồn nôn, đau đầu, bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc quetiapine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm thần phân liệt :

Dạng viên nén phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: dùng 25 mg, uống hai lần một ngày.
  • Liều dùng có thể tăng lên từ 25-50 mg hai lần một ngày hoặc ba lần một ngày vào các ngày thứ hai và thứ ba (nếu dung nạp). Vào ngày thứ tư, bạn có thể dùng liều lên đến 300-400 mg mỗi ngày (chia làm 2 hoặc 3 liều một ngày).

Bạn có thể điều chỉnh liều lượng bổ sung (tăng hoặc giảm) từ 25 đến 50 mg hai lần một ngày khi cần thiết. Tuy nhiên, những lần điều chỉnh liều lượng bổ sung cần cách nhau ít nhất 2 ngày. Các báo cáo về hiệu quả dùng thuốc trong điều trị tâm thần phân liệt với các liều khác nhau là 150-750 mg/ngày, cũng như hiệu quả lâm sàng tối đa ở mức 300 mg/ngày. Tuy nhiên, sự an toàn của liều dùng trên mức 800 mg/ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: dùng 300 mg uống mỗi ngày một lần không có thức ăn hoặc với một bữa ăn nhẹ.
  • Liều duy trì: dùng 400-800 mg uống một lần mỗi ngày tùy theo thích ứng và chịu đựng của cơ thể.
  • Liều tối đa: chưa có nghiên cứu về liều trên 800 mg hàng ngày.
  • Liều lượng của viên nén phóng thích kéo dài có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày trong khoảng thời gian ngắn (1 ngày).

Hiệu quả của quetiapine trong sử dụng lâu dài (hơn 6 tuần) chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân có phản ứng thuận lợi với quetiapine có thể tiếp tục với liều thấp nhất có hiệu lực để duy trì điều trị bệnh. Bệnh nhân cần được đánh giá định kỳ để xác định nhu cầu để điều trị của họ.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh rối loạn lưỡng cực:

Viên nén phóng thích tức thời:

Liều điều trị đơn chứng hưng cảm liên quan rối loạn lưỡng cực loại I hoặc như liệu pháp bổ sung cho lithium hoặc divalproex:

  • Liều khởi đầu: 50 mg, uống hai lần một ngày
  • Liều dùng có thể tăng đến 200 mg, uống hai lần mỗi ngày vào ngày thứ 4 và lên đến 50 mg dùng hai lần mỗi ngày. Việc điều chỉnh thêm liều dùng lên đến 800 mg mỗi ngày cho đến ngày thứ 6 với lượng dùng không lớn hơn 200 mg/ngày. Dữ liệu đã được báo cáo chỉ ra rằng phần lớn các bệnh nhân tiếp thu từ 400 mg mỗi ngày đến 800 mg mỗi ngày. Sự an toàn của liều dùng trên 800 mg mỗi ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.

Viên nén phóng thích kéo dài:

Liều điều trị bệnh trầm cảm lưỡng cực (cơn trầm cảm liên quan với rối loạn lưỡng cực):

  • Liều thông thường cho việc điều trị cấp tính: uống mỗi ngày một lần vào buổi tối bắt đầu với 50 mg mỗi ngày và tăng liều để đạt đến 300 mg mỗi ngày khi đến ngày 4.
  • Lịch khuyên dùng: ngày thứ nhất, dùng 50 mg; ngày thứ hai, dùng 100 mg; ngày thứ ba, dùng 200 mg; và ngày thứ tư, dùng 300 mg.

Liều điều trị bệnh hưng cảm lưỡng cực:

  • Liều thông thường cấp tính đơn trị liệu hoặc liệu pháp bổ trợ (với lithium hoặc divalproex): uống mỗi ngày một lần vào buổi tối bắt đầu với 300 mg vào ngày 1600 mg vào ngày thứ 2 và điều chỉnh từ 400 mg và 800 mg mỗi ngày sau đó tùy thuộc vào khả năng đáp ứng lâm sàng và dung nạp của bệnh nhân.

Liều duy trì điều trị lưỡng cực:

  • Tiếp tục điều trị với liều lượng cần thiết để duy trì sự thuyên giảm của các triệu chứng.
  • Chưa có thử nghiệm đảm bảo cụ thể bao lâu bệnh nhân vẫn nên dùng viên nén quetiapine phóng thích mở rộng, việc bảo trì hiệu quả trong điều trị rối loạn lưỡng cực đã được chứng minh với quetiapine (uống mỗi ngày hai lần tổng cộng 400 đến 800 mg một ngày) như thuốc hỗ trợ điều trị cho lithium hoặc divalproex.
  • Nhìn chung, trong giai đoạn duy trì, bệnh nhân tiếp tục dùng cùng một liều lượng mà họ đã dùng trong giai đoạn ổn định. Bệnh nhân cần được kiểm tra định kỳ để xác định sự cần thiết của việc điều trị duy trì và liều lượng thích hợp để xử lý.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh trầm cảm:

Liều dùng này được sử dụng như liệu pháp bổ trợ trong việc điều trị rối loạn trầm cảm nặng:

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: dùng 50 mg uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
  • Vào ngày thứ 3, bạn có thể tăng liều lên ở mức 150 mg mỗi ngày một lần vào buổi tối.
  • Mức sử dụng là 150-300 mg uống hàng ngày. Liều trên 300 mg chưa được nghiên cứu.

Liều dùng thông thường cho người lớn cao tuổi mắc bệnh tâm thần phân liệt:

Viên nén phóng thích tức thời:

  • Liều khởi đầu: dùng 25 mg uống mỗi ngày một lần.
  • Liều dùng có thể tăng lên hàng ngày từ 25-50 mg/ngày để đạt liều hiệu quả, tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân.

Báo cáo hiệu quả trong việc điều trị tâm thần phân liệt ở các mức khác nhau là 150-750 mg/ngày. Hiệu quả lâm sàng tối đa đã được báo cáo ở mức 300 mg/ngày. Bên cạnh đó, tính an toàn của liều trên 800 mg/ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Khi liều phóng thích tức thời đạt hiệu quả (trên 200 mg), bệnh nhân có thể được chuyển sang dùng liều phóng thích kéo dài với lượng dùng tương đương.

Hiệu quả của quetiapine trong sử dụng lâu dài (hơn 6 tuần) chưa được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng. Bệnh nhân có phản ứng thuận lợi để tiếp tục điềiu trị với quetiapine có thể tiếp tục với liều thấp nhất để duy trì hiệu lực thuyên giảm bệnh. Bệnh nhân cần được kiểm tra định kỳ để xác định nhu cầu điều trị duy trì của họ.

Liều dùng thông thường cho người cao tuổi mắc bệnh rối loạn lưỡng cực:

Viên nén phóng thích kéo dài:

  • Liều khởi đầu: dùng 50 mg/ngày.
  • Liều dùng có thể tăng lên đến 50 mg/ngày tùy theo khả năng thích ứng và dung nạp của bệnh nhân.

Liều dùng thuốc quetiapine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc quetiapine có những dạng và hàm lượng nào?

Quetiapine có dạng và hàm lượng sau: viên nén: 25 mg; 50 mg; 100 mg; 200 mg; 300 mg; 400 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc quetiapine?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng trong khi điều trị với quetiapine: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi như: tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, lo lắng, lên cơn hoảng loạn, khó ngủ, cảm thấy hấp tấp, dễ bị kích thích, kích động, hung hăng, hiếu chiến, bồn chồn, hiếu động thái quá (về tinh thần hay thể chất), chán nản, hay có những suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Ngừng sử dụng quetiapine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Cứng cơ bắp, sốt cao, vã mồ hôi, rối loạn, tim đập nhanh hoặc không đều, run rẩy;
  • Cảm giác muốn xỉu;
  • Co giật không thể kiểm soát, khó nuốt, nói khó khăn;
  • Run cơ, di chuyển không kiểm soát trong mắt, lưỡi, hàm, cổ, cánh tay hoặc chân;
  • Mặt bị đơ;
  • Mờ mắt, đau mắt hoặc hoa mắt;
  • Khát nước, đi tiểu nhiều, cảm giác đói, hơi thở mùi trái cây, suy nhược, buồn nôn và nôn;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, có đốm trắng hay lở loét trong miệng hoặc trên môi.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
  • Khô miệng, đau họng;
  • Đau dạ dày, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón;
  • Sưng ngực hoặc tiết dịch;
  • Lỡ kỳ kinh nguyệt;
  • Tăng cảm giác thèm ăn, tăng cân.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc quetiapine bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích khi dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần cân nhắc các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại bệnh dị ứng nào, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Trẻ em

Chưa có nghiên cứu thích hợp đã không được thực hiện trên các mối quan hệ tuổi tác đến tác dụng của thuốc viên quetiapine phóng thích dài hạn và viên nén cho trẻ em bị tâm thần phân liệt nhỏ hơn 13 tuổi, ở trẻ em mắc chứng hưng cảm lưỡng cực trẻ hơn 10 tuổi và ở trẻ em mắc chứng trầm cảm lưỡng cực nhỏ hơn 18 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu trong các nhóm tuổi trên.

Hiện chưa có nghiên cứu thích hợp dựa trên các mối quan hệ của tuổi đến tác dụng của thuốc quetiapine phóng thích dài hạn để điều trị rối loạn trầm cảm ở trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả chưa được đảm bảo.

Người cao tuổi

Nhiều loại thuốc chưa được nghiên cứu đặc biệt ở người lớn tuổi. Vì vậy, thuốc có thể không đảm bảo hiệu quả giống như hiệu quả của thuốc ở người trưởng thành. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi có nhiều khả năng mắc chứng mất trí nhớ; bệnh tim, gan hoặc các vấn đề về thận liên quan đến tuổi tác cần thận trọng và điều chỉnh liều phù hợp khi dùng quetiapine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc quetiapine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

  • Amifampridine;
  • Atazanavir;
  • Boceprevir;
  • Cisapride;
  • Cobicistat;
  • Dronedarone;
  • Fluconazole;
  • Lopinavir;
  • Mesoridazine;
  • Metoclopramide;
  • Nelfinavir;
  • Pimozide;
  • Piperaquine;
  • Posaconazole;
  • Ritonavir;
  • Saquinavir;
  • Sparfloxacin;
  • Telaprevir;
  • Terfenadine;
  • Thioridazine;
  • Tipranavir;
  • Ziprasidone.

Không khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với những loại thuốc trong danh sách dưới đây hoặc chỉ dùng trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Alfuzosin;
  • Amiodarone;
  • Amitriptyline;
  • Anagrelide;
  • Apomorphine;
  • Aripiprazole;
  • Arsenic Trioxide;
  • Asenapine;
  • Astemizole;
  • Azithromycin;
  • Bedaquiline;
  • Bepridil;
  • Buserelin;
  • Carbamazepine;
  • Ceritinib;
  • Chloroquine;
  • Chlorpromazine;
  • Ciprofloxacin;
  • Citalopram;
  • Clarithromycin;
  • Clomipramine;
  • Clozapine;
  • Conivaptan;
  • Crizotinib;
  • Cyclobenzaprine;
  • Dabrafenib;
  • Dasatinib;
  • Delamanid;
  • Desipramine;
  • Deslorelin;
  • Disopyramide;
  • Dofetilide;
  • Dolasetron;
  • Domperidone;
  • Doxepin;
  • Droperidol;
  • Ebastine;
  • Enzalutamide;
  • Eribulin;
  • Erythromycin;
  • Escitalopram;
  • Eslicarbazepine Acetate;
  • Famotidine;
  • Felbamate;
  • Fentanyl;
  • Fingolimod;
  • Flecainide;
  • Fluoxetine;
  • Formoterol;
  • Foscarnet;
  • Galantamine;
  • Gatifloxacin;
  • Gemifloxacin;
  • Gonadorelin;
  • Goserelin;
  • Granisetron;
  • Halofantrine;
  • Haloperidol;
  • Histrelin;
  • Hydromorphone;
  • Hydroquinidine;
  • Ibutilide;
  • Idelalisib;
  • Iloperidone;
  • Imipramine;
  • Indinavir;
  • Itraconazole;
  • Ivabradine;
  • Ketoconazole;
  • Lapatinib;
  • Leuprolide;
  • Levofloxacin;
  • Lumefantrine;
  • Mefloquine;
  • Methadone;
  • Metronidazole;
  • Mifepristone;
  • Milnacipran;
  • Mitotane;
  • Mizolastine;
  • Morphine;
  • Morphine Sulfate Liposome;
  • Moxifloxacin;
  • Nafarelin;
  • Nefazodone;
  • Nilotinib;
  • Norfloxacin;
  • Octreotide;
  • Ofloxacin;
  • Olanzapine;
  • Ondansetron;
  • Oxycodone;
  • Oxymorphone;
  • Paliperidone;
  • Paroxetine;
  • Pasireotide;
  • Pazopanib;
  • Pentamidine;
  • Perflutren Lipid Microsphere;
  • Perphenazine;
  • Phenobarbital;
  • Primidone;
  • Probucol;
  • Procainamide;
  • Prochlorperazine;
  • Promethazine;
  • Propafenone;
  • Protriptyline;
  • Quinidine;
  • Quinine;
  • Ranolazine;
  • Rifabutin;
  • Rifampin;
  • Rifapentine;
  • Rilpivirine;
  • Risperidone;
  • Sertindole;
  • Sevoflurane;
  • Siltuximab;
  • Sodium Phosphate;
  • Sodium Phosphate, Dibasic;
  • Sodium Phosphate, Monobasic;
  • Solifenacin;
  • Sorafenib;
  • Sotalol;
  • St John’s Wort;
  • Sunitinib;
  • Suvorexant;
  • Tacrolimus;
  • Tamoxifen;
  • Tapentadol;
  • Telavancin;
  • Telithromycin;
  • Tetrabenazine;
  • Tizanidine;
  • Tolterodine;
  • Toremifene;
  • Trazodone;
  • Trimipramine;
  • Triptorelin;
  • Vandetanib;
  • Vardenafil;
  • Vemurafenib;
  • Venlafaxine;
  • Vilanterol;
  • Vinflunine;
  • Voriconazole;
  • Vorinostat.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Aprepitant;
  • Armodafinil;
  • Fosphenytoin;
  • Phenytoin;
  • Warfarin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc quetiapine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là:

  • Nước ép bưởi ;
  • Ethanol.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc quetiapine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Các vấn đề lưu thông mạch máu;
  • Mất nước;
  • Nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ;
  • Bệnh tim (tim phì đại);
  • Suy tim;
  • Vấn đề về nhịp tim (khoảng QT kéo dài);
  • Hạ huyết áp (huyết áp thấp);
  • Thể tích tuần hoàn thấp (thể tích máu thấp);
  • Nhịp tim chậm;
  • Các vấn đề nhịp tim (khoảng QT bẩm sinh kéo dài);
  • Hạ kali máu (kali thấp trong máu);
  • lượng magie trong máu thấp;
  • Ung thư vú, phụ thuộc prolactin;
  • Đục thủy tinh thể;
  • Tăng mỡ trong máu (cholesterol hoặc chất béo trong máu cao);
  • prolactin cao trong máu;
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao);
  • Suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém);
  • Bệnh gan;
  • Động kinh;
  • Khó nuốt;
  • Bệnh tiểu đường hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh này;
  • Tăng đường huyết (đường trong máu cao).

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Tears Plus®

(91)
Tên gốc: alcol polyvinyl và povidoneTên biệt dược: Tears Plus®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Tears Plus® là gì?Thuốc Tears Plus® ... [xem thêm]

Tolmentin

(41)
Tên gốc: tolmentinTên biệt dược: Tolectin®, Tolectin DS®, Tolectin 600®Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngTác dụng của thuốc tolmentin là gì?Tolmentin là ... [xem thêm]

Theraflu ExpressMax® Daytime Severe Cold & Cough

(50)
Tên gốc: acetaminophen, phenylephrine, dextromethorphanTên biệt dược: Theraflu ExpressMax® Daytime Severe Cold & CoughPhân nhóm: thuốc ho và cảmTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Procyclidine

(69)
Tên gốc: procyclidinePhân nhóm: thuốc trị bệnh ParkinsonTác dụngTác dụng của procyclidine là gì?Procyclidine được sử dụng để điều trị các triệu chứng của ... [xem thêm]

Bevitine®

(14)
Tên gốc: thiamine hydrochlorideTên biệt dược: Bevitine®Phân nhóm: vitamin nhóm B/vitamin nhóm B, C kết hợpTác dụngTác dụng của Bevitine® là gì?Bevitine® thường ... [xem thêm]

Propecia®

(16)
Tên gốc: finasteridePhân nhóm: các thuốc da liễu khácTên biệt dược: Propecia®Tác dụngTác dụng của thuốc Propecia® là gì?Propecia® ngăn ngừa chuyển đổi ... [xem thêm]

Thuốc Euvixim 100

(78)
Tên hoạt chất: CefiximTên biệt dược: Euvixim® 100Tác dụng của thuốc Euvixim 100Tác dụng của thuốc Euvixim 100 là gì?Thuốc Euvixim 100 có hoạt chất chính là ... [xem thêm]

Deflazacort

(27)
Tác dụngTác dụng của deflazacort là gì?Deflazacort có thể được dùng để điều trị:Tình trạng viêm bao gồm hen suyễn, viêm khớp và dị ứngCác vấn đề về ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN