Thuốc Cepodem®

(3.78) - 61 đánh giá

Tên gốc: cefpodoxime

Tên biệt dược: Vantin®, Cepodem®

Phân nhóm: thuốc kháng sinh – Cephalosporin

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Cepodem® là gì?

Cepodem® được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Cepodem® còn được gọi là thuốc kháng sinh cephalosporin, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn. Cepodem® chỉ điều trị nhiễm khuẩn nhưng không thể ngăn chặn các bệnh nhiễm trùng do virus ví dụ như cảm lạnh, cúm, v.v. Việc sử dụng hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào không cần thiết có thể làm giảm hiệu quả điều trị.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Cepodem® cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

Để điều trị các loại bệnh khác nhau, bạn nên dùng liều khác nhau, bao gồm:

  • Nếu bị viêm phế quản, bạn uống 200 mg thuốc mỗi lần, cứ 12 giờ uống 1 lần trong vòng 10 ngày;
  • Nếu bị viêm họng, bạn uống 100 mg mỗi lần, cứ 12 giờ uống 1 lần trong vòng 7 ngày;
  • Nếu bị bệnh nhiễm trùng lậu cầu, nhiễm trùng hậu môn trực tràng, cổ tử cung, bạn uống 200 mg thuốc 1 lần 1 ngày;
  • Nếu bị bệnh lậu không biến chứng của cổ tử cung, niệu đạo, trực tràng, bạn uống 400 mg thuốc 1 lần 1 ngày;
  • Nếu bị nhiễm lậu cầu có biến chứng, bạn uống 400 mg thuốc, 2 lần mỗi ngày. Liều điều trị ban đầu cho các trường hợp nhiễm bệnh lậu lan truyền khắp cơ thể bạ phải dùng thuốc tiêm truyền tĩnh mạch trong vòng 24 đến 48 giờ sau khi có triệu chứng lâm sàng. Sau đó điều trị bằng đường uống thông thường;
  • Nếu bị viêm phổi, bạn uống 200 mg thuốc, 12 giờ 1 lần trong 14 ngày;
  • Nếu bị viêm thận, bạn uống 100 mg thuốc, 12 giờ 1 lần.Việc điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng;
  • Nếu bị viêm xoang, bạn uống 200 mg thuốc, 12 giờ 1 lần trong 10 ngày;
  • Nếu bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm, nhiễm trùng không biến chứng, bạn uống 400 mg thuốc, 12 giờ 1 lần trong 7 đến 14 ngày.
  • Nếu bị viêm tấy/viêm họng, bạn uống 100 mg thuốc, 12 giờ 1 lần trong 5 đến 10 ngày
  • Nếu bị nhiễm trùng đường hô hấp trên, bạn uống 100 mg thuốc, 12 giờ 1 lần. Bạn cần tiếp tục trị liệu khoảng 10 đến 14 ngày, tùy thuộc vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Lưu ý là bạn không nên dùng thuốc này để điều trị nhiễm trùng cổ họng.

Liều dùng thuốc Cepodem® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh:

Bạn cho trẻ uống theo các liều như sau:

  • Nếu bé trên 12 tuổi và bị viêm phế quản mạn tính/cấp tính, bạn cho trẻ uống 200 mg thuốc 1 lần, 12 giờ 1 lần trong vòng 10 ngày;
  • Nếu trẻ trên 12 tuổi và bị viêm bàng quang, bạn cho trẻ uống 100 mg thuốc 1 lần, 12 giờ 1 lần trong 7 ngày;
  • Nếu bé trên 12 tuổi và bị nhiễm vi khuẩn lậu cầu – không biến chứng, nhiễm trùng hậu môn trực tràng, cổ tử cung, bạn cho trẻ uống 200 mg thuốc một lần;
  • Nếu bé từ 2 tháng đến 12 tuổi bị viêm tai giữa, liều dùng cho trẻ là 5 mg/kg/ liều (tối đa 200 mg) uống 12 giờ trong 5 ngày và liều tối đa là 400 mg/ngày;
  • Nếu bé trên 12 tuổi và bị viêm phổi, bạn cho trẻ uống 200 mg 1 lần, 12 giờ 1 lần và trong 14 ngày;
  • Nếu bé từ 2 tháng đến 12 tuổi và bị viêm xoang, bạn cho trẻ dùng 5 mg/kg/liều (tối đa 200 mg) uống 12 giờ một lần trong 10 ngày và liều tối đa: 400 mg/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Cepodem® như thế nào?

Bạn nên uống thuốc 12 giờ 1 lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, nên nhớ là lắc kỹ lọ thuốc trước khi sử dụng. Bạn nên tiếp tục uống thuốc cho tới khi hết lượng thuốc được kê toa, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau vài ngày. Không ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến sự trở lại của nhiễm trùng. Nói với bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn còn hoặc xấu đi.

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Cepodem®?

Nếu sử dụng thuốc này bạn có thể bị các tác dụng phụ như:

  • Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, nhức đầu;
  • Sưng mắt cá chân, mệt mỏi, nhịp tim đập nhanh, khó thở, các dấu hiệu nhiễm trùng mới ví dụ như sốt, đau dai dẳng), nước tiểu sẫm màu, mắt vàng/da vàng, dễ bị bầm/chảy máu, dấu hiệu của các vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu);
  • Thay đổi thị lực, nói lơ, thay đổi tâm thần/tâm trạng (như nhầm lẫn);
  • Nhiễm nấm âm đạo;
  • Bệnh về đường ruột nghiêm trọng (ví dụ như tiêu chảy do Clostridium difficile) do một loại vi khuẩn kháng thuốc. Tình trạng này có thể xảy ra trong quá trình điều trị hoặc vài tuần đến vài tháng sau khi ngừng điều trị. Bạn nên nói với bác sĩ ngay nếu bị tiêu chảy dai dẳng, đau bụng, máu/chất nhầy trong phân. Bạn không nên sử dụng các sản phẩm chống tiêu chảy hoặc thuốc giảm đau có chất gây nghiện nếu có bất kỳ triệu chứng nào trong số những triệu chứng này bởi vì những sản phẩm này có thể làm cho bệnh nghiêm trọng hơn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Cepodem®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc Cepodem®;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lí, rối loạn, v.v.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Cepodem® trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,v.v.)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Cepodem® có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Cepodem có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù một số loại thuốc không nên được sử dụng với nhau, nhưng trong một số trường hợp bạn có thể sử dụng hai loại thuốc cùng nhau ngay cả khi xảy ra tương tác. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể sẽ thay đổi liều lượng hoặc biện pháp phòng ngừa khác nếu cần thiết. Bác sĩ cần biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào được liệt kê dưới đây. Những tương tác thuốc sau được lựa chọn dựa trên mức độ thường gặp và không bao gồm tất cả.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Cepodem® bao gồm:

  • Thuốc làm giảm axit dạ dày (ví dụ thuốc giảm đau, thuốc chẹn H2 như ranitidine), vắc xin vi khuẩn sống;
  • Một số kháng sinh (như rifampin, rifabutin, v.v.)

Thuốc Cepodem® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cepodem®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản Cepodem® như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Cepodem® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Cepodem có những dạng viên nén với hàm lượng 100 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc oprelvekin

(95)
Tên gốc: oprelvekinTên biệt dược: Neumega®Phân nhóm: các tác nhân tạo máuTác dụngTác dụng của thuốc oprelvekin là gì?Thuốc oprelvekin có tác dụng giúp cơ thể ... [xem thêm]

Thuốc epinastine

(94)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc epinastine là gì?Thuốc epinastine là thuốc kháng histamine được sử dụng để ngăn chặn ngứa ở mắt gây ra bởi viêm kết mạc ... [xem thêm]

Abelcet®

(16)
Tên gốc: amphotericin B lipid complexTên biệt dược: Abelcet®Phân nhóm: kháng sinh chống nấmTác dụngTác dụng của thuốc Abelcet® là gì?Thuốc Abelcet® có chứa hoạt ... [xem thêm]

Thuốc Tums® Regular Strength 500

(50)
Tên gốc: calcium carbonateTên biệt dược: Tums® Regular Strength 500Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Tums® ... [xem thêm]

Dexcholoramine®

(86)
Tên gốc: dexchlorpheniramine maleatePhân nhóm: thuốc khánh histaminTên biệt dược: Dexcholoramine®Tác dụngTác dụng của thuốc Dexcholoramine® là gì?Dexchloramine® thường ... [xem thêm]

Thuốc Optive® UD

(94)
Tên gốc: natri carboxymethylcelluloseTên biệt dược: Optive® UDPhân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTác dụngTác dụng của thuốc Optive® UD là gì?Thuốc Optive® UD ... [xem thêm]

CumarGold Fast

(28)
Tên hoạt chất: Nano curcumin ( tinh chất curcumin từ nghệ dưới dạng nano siêu nhỏ từ Viện Hàn Lâm Khoa học và công nghệ Việt Nam): 150mgChiết xuất cam thảo DGLE ... [xem thêm]

Brufen®

(97)
Tên gốc: ibuprofenPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTên biệt dược: Brufen®Tác dụngTác dụng của thuốc Brufen® là gì?Brufen® là loại thuốc thường được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN