Thuốc hydralazine

(3.94) - 19 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc hydralazine là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc hydralazine khi kèm hoặc không kèm với các loại thuốc khác để điều trị tăng huyết áp, nhằm giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và bệnh thận. Hydralazine được là một thuốc giãn mạch. Thuốc hoạt động bằng cách giãn các mạch máu vì vậy máu có thể chảy trong cơ thể dễ dàng hơn.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Hydralazine cũng có thể được sử dụng với các loại thuốc khác để điều trị suy tim.

Bạn nên dùng thuốc hydralazine như thế nào?

Bạn có thể dùng thuốc này bằng cách uống kèm hoặc không kèm với thức ăn, thường 2-4 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và đáp ứng điều trị. Bác sĩ có thể giúp bạn bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều của bạn. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận.

Bạn nên sử dụng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích nhất từ thuốc. Để tránh quên liều, bạn nên dùng thuốc vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Hầu hết những người bị tăng huyết áp cảm thấy khỏe mạnh lúc bình thường. Bạn có thể mất đến vài tuần để có được lợi ích đầy đủ của thuốc này.

Đừng ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn. Một số tình trạng có thể trở nên tồi tệ hơn khi dừng thuốc đột ngột. Liều của bạn có thể cần phải được giảm dần.

Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn xấu đi (ví dụ như huyết áp tăng).

Bạn nên bảo quản thuốc hydralazine thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc hydralazine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng huyết áp:

Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg uống 4 lần một ngày trong 2-4 ngày đầu tiên. Sau đó, bạn có thể tăng lên 25 mg uống 4 lần một ngày cho sự cân bằng của tuần đầu tiên.

Đối với các tuần thứ hai và sau đó, bạn có thể tăng liều đến 50 mg uống 4 lần một ngày.

Liều duy trì: bạn điều chỉnh liều lượng với mức thấp nhất có hiệu quả.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị tăng huyết áp cấp cứu:

Liều thông thường: bạn dùng 20-40 mg tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp, lặp lại khi cần thiết. Một số bệnh nhân (đặc biệt là những người có tổn thương thận) có thể cần một liều thấp hơn.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh suy tim sung huyết:

Liều khởi đầu: bạn dùng 10 mg uống 4 lần một ngày.

Liều duy trì: bạn có thể dùng lên đến 800 mg ba lần mỗi ngày đã có hiệu quả trong việc làm giảm hậu tải trong điều trị suy tim sung huyết.

Liều dùng thuốc hydralazine cho trẻ em như thế nào?

Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được chứng minh trong thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, mặc dù có kinh nghiệm với việc sử dụng hydralazine hydrochloride ở trẻ em. Liều khuyến cáo tiêm thông thường, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch là 1,7-3,5 mg/kg cân nặng cơ thể trẻ hàng ngày, chia làm 4-6 liều.

Thuốc hydralazine có những dạng và hàm lượng nào?

Hydralazine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, tiêm, dạng muối hydrochloride (HCL): 20 mg/mL (1ml).
  • Viên nén, đường uống, dạng muối hydrochloride (HCL): 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc hydralazine?

Đi cấp cứu nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tim đập nhanh;
  • Sưng ở mặt, bụng, tay, chân hoặc bàn chân;
  • Tê, rát, đau, hoặc cảm giác ngứa ran;
  • Cảm giác như bạn ngất xỉu;
  • Lú lẫn, suy nghĩ hoặc hành vi khác thường;
  • Da nhợt nhạt, dễ bầm tím;
  • Đi tiểu đau đớn hoặc khó khăn;
  • Nước tiểu đậm màu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Đau hoặc sưng khớp có sốt, đau ngực, suy nhược hoặc cảm giác mệt mỏi.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, chán ăn;
  • Tiêu chảy, táo bón;
  • Đau đầu;
  • Chóng mặt;
  • Lo âu;
  • Đau cơ hoặc khớp;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi; hoặc
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc hydralazine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng hydralazine, bạn nên báo với bác sĩ và dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với hydralazine, aspirin, tartrazine (một chất nhuộm màu vàng trong một số thực phẩm và các loại thuốc), hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Bạn đang dùng hoặc định dùng những loại thuốc kê toa và không kê toa bạn đang dùng, đặc biệt là indomethacin (Indocin®), metoprolol (Lopressor®), propranolol (Inderal®) và các vitamin.
  • Bạn có hoặc đã từng có bệnh mạch vành, bệnh tim, thận hoặc gan hoặc một cơn đau tim.
  • Bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu có thai trong khi dùng hydralazine, bạn cần báo bác sĩ ngay.
  • Bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ mà bạn đang dùng hydralazine.
  • Bạn muốn dùng thức uống có cồn. Hỏi bác sĩ về việc sử dụng an toàn của rượu khi bạn đang dùng hydralazine vì rượu có thể làm nặng thêm các tác dụng phụ của hydralazine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc hydralazine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất bạn cần viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc hydralazine không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Sử dụng thuốc này với bất kỳ những điều sau đây có thể gây ra một nguy cơ tác dụng phụ nhất định nhưng có thể là không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu sử dụng cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng thuốc này hoặc cung cấp cho bạn hướng dẫn đặc biệt về việc sử dụng các thực phẩm, rượu, thuốc lá.

  • Dinh dưỡng qua đường ruột;
  • Thức ăn.

Tình trạng sức khỏe nào có ảnh hưởng đến thuốc hydralazine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng);
  • Bệnh máu;
  • Có tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Vấn đề về nhịp tim;
  • Hạ huyết áp;
  • Viêm dây thần kinh ngoại biên;
  • Có tiền sử đột quị;
  • Lupus ban đỏ toàn thân- sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho triệu chứng tồi tệ hơn.
  • Bệnh động mạch vành;
  • Bệnh van tim hậu thấp – không sử dụng ở những bệnh nhân với những bệnh này.
  • Bệnh thận- sử dụng một cách thận trọng vì tác dụng có thể được tăng lên vì thuốc bài tiết chậm hơn ra khỏi cơ thể.
  • Bênh phenylketon niệu – dung dịch thuốc uống chứa aspartame, có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Prospan®

(40)
Tên gốc: dịch chiết lá thường xuânTên biệt dược: Prospan®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Prospan® là gì?Sản phẩm này là một loại ... [xem thêm]

Desomedine® 0,1%

(38)
Tên gốc: hexamidine di-isetionate 10 mg/10 ml.Tên biệt dược: Desomedine® 0,1%Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắt.Tác dụngTác dụng của thuốc Desomedine® 0,1% ... [xem thêm]

Thuốc Cepodem®

(61)
Tên gốc: cefpodoximeTên biệt dược: Vantin®, Cepodem®Phân nhóm: thuốc kháng sinh – CephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Cepodem® là gì?Cepodem® được sử dụng ... [xem thêm]

Carmustine

(62)
Tác dụngTác dụng của carmustine là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (ví dụ, đa u tủy, u não, bệnh Hodgkin, ung thư hạch không ... [xem thêm]

Epoetin Beta

(66)
Tác dụngTác dụng của epoetin beta là gì?Epoetin Beta được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu do suy thận mãn tính, thiếu máu liên quan đến hóa trị để ... [xem thêm]

Dactinomycin

(58)
Tác dụngTác dụng của dactinomycin là gì?Dactinomycin được sử dụng riêng lẽ hoặc kết hợp với các thuốc chống ung thư khác để điều trị bệnh ung thư. ... [xem thêm]

Mucolator®

(82)
Tên gốc: acetylcysteinPhân nhóm: thuốc trị cảm và hoTên biệt dược: Mucolator®Tác dụngTác dụng của thuốc Mucolator® là gì?Mucolator® được dùng như một thuốc ... [xem thêm]

Thuốc ether

(15)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ether là gì?Thuốc ether thường được sử dụng để gây mê trong phẫu thuật và giãn cơ.Bạn nên sử dụng thuốc ether như thế ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN