Cefpodoxime

(4.39) - 28 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của cefpodoxime là gì?

Cefpodoxime được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn. Cefpodoxime là một kháng sinh nhóm cephalosporin. Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.

Loại kháng sinh này chỉ điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc này sẽ không có hiệu quả đối với các bệnh nhiễm trùng do virus (ví dụ như bệnh cảm, cúm thông thường). Việc sử dụng không cần thiết hoặc lạm dụng bất kỳ loại kháng sinh nào có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.

Bạn nên dùng cefpodoxime như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống, thường sau mỗi 12 giờ hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc này dạng viên nén, dùng thuốc kèm chung với thức ăn để giúp làm tăng sự hấp thu của thuốc.

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị của bạn. Ở trẻ em, liều lượng thuốc thì được dựa trên cân nặng.

Kháng sinh hoạt động hiệu quả nhất khi liều lượng thuốc được duy trì ở mức ổn định. Vì vậy, hãy dùng thuốc này vào các khoảng thời gian bằng nhau.

Tiếp tục dùng thuốc này cho đến hết liều lượng được chỉ định, cho dù các triệu chứng bệnh có biến mất chỉ sau vài ngày điều trị. Việc ngưng sử dụng thuốc quá sớm có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản cefpodoxime như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefpodoxime cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phế quản

Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm bàng quang

Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng

Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn – trực tràng ở phụ nữ: uống 200 mg một lần.

Cefpodoxime không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa

Uống 400 mg hai lần một ngày.

Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.

Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.

Người quan hệ tình dục với bệnh nhân cũng nên được kiểm tra/điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi

Viêm phổi mắc phải cộng đồng: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận

Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.

Điều trị nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xoang:

Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng

Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.

Hiện không có đầy đủ thông tin để xác định hiệu quả trong việc phòng ngừa bệnh sốt thấp khớp cấp sau này.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên

Uống 100 mg sau mỗi 12 giờ.

Điều trị nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liều dùng cefpodoxime cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phế quản

Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm bàng quang:

12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng

Bệnh nhiễm trùng không biến chứng ở đường niệu đạo, cổ tử cung, hoặc vùng hậu môn-trực tràng ở phụ nữ:

12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: Uống 200 mg một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em đối với bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán

12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg hai lần một ngày.

Điều trị khởi đầu dành cho nhiễm khuẩn lậu lan tỏa cần điều trị bằng đường tiêm, điều trị này được duy trì trong 24 đến 48 giờ sau khi được ghi nhận có cải thiện trên lâm sàng. Điều trị bằng đường uống có thể được sử dụng để hoàn tất tổng thời gian điều trị ít nhất là 1 tuần.

Điều trị bằng doxycycline trong vòng 7 ngày (nếu không mang thai) hoặc liều đơn azithromycin cũng có thể được khuyến cáo để điều trị nhiễm khuẩn chlamydia xảy ra đồng thời.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm tai giữa

2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.

Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi

Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm xoang

2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.

12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Nhiễm trùng không biến chứng:

12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng

2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.

Liều lượng tối đa: 200 mg/ngày.

12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.

Cefpodoxime có những dạng và hàm lượng nào?

Cefpodoxime có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, thuốc uống: 100 mg, 200 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cefpodoxime?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tiêu chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm;
  • Thâm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Ho, thở khò khè, đau thắt ngực, hô hấp khó khăn;
  • Nhịp tim nhanh hoặc đập mạnh;
  • Cảm giác như bất tỉnh;
  • Co giật;
  • Vàng da hoặc xanh xao, nước tiểu có màu sậm, sốt, lú lẫn hoặc suy nhược;
  • Vàng da;
  • Sốt, đau họng, và đau đầu kèm theo chứng giộp da nặng, lột da, và phát ban đỏ ở da;
  • Sưng phù, tăng cân nhanh, cảm giác thở hụt hơi (thậm chí có thở gắng sức nhẹ);
  • Khát nước nhiều hơn, chán ăn, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc không tiểu tiện.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, tiêu chảy nhẹ, sưng phù, ợ hơi, táo bón;
  • Cứng hoặc co cơ;
  • Đau lưng, đau cơ;
  • Đau đầu, cảm giác mệt mỏi;
  • Lo sợ, lo lắng, cảm giác thao thức hoặc quá hiếu động;
  • Tê cóng hoặc cảm giác ngứa ran, da nóng ấm hoặc mẫn đỏ ở dưới da;
  • Choáng váng, cảm giác quay cuồng;
  • Xuất hiện các giấc mơ lạ, ác mộng;
  • Nghẹt mũi;
  • Khô miệng, vị giác bất thường và khó chịu ở miệng;
  • Xuất hiện đốm trắng hoặc lở loét bên trong miệng hoặc trên môi;
  • Phát ban do hăm tã ở trẻ sơ sinh đang dùng cefpodoxime thuốc nước;
  • Ngứa nhẹ hoặc phát ban da;
  • Ngứa hoặc tiết dịch ở âm đạo.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng cefpodoxime bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn dị ứng với cefpodoxime, penicillin, cefadroxil (Duricef), cefamandole (Mandol), cefazolin (Ancef, Kefzol), cefdinir (Omnicef), cefditoren (Spectracef), cefepime (Maxipime), cefixime (Suprax), cefmetazole (Zefazone), cefonicid (Monocid), cefoperazone (Cefobid), cefotaxime (Claforan), cefoxitin (Mefoxin), cefprozil (Cefzil), ceftazidime (Ceptaz, Fortaz, Tazicef), ceftibuten (Cedax), ceftizoxime (Cefizox), ceftriaxone (Rocephin), cefuroxime (Ceftin, Kefurox, Zinacef), cephalexin (Keflex), cephapirin (Cefadyl), cephradine (Velosef), loracarbef (Lorabid), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các loại vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng bị bệnh thận, viêm đường ruột;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn mang thai trong khi dùng cefpodoxime hãy báo với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Cefpodoxime có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng thuốc này kèm theo bất kỳ các loại thuốc nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ, nhưng việc sử dụng cả hai loại thuốc có thể là biện pháp điều trị tốt nhất dành cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được chỉ định chung với nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Cimetidine;
  • Famotidine;
  • Nizatidine;
  • Probenecid;
  • Ranitidine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cefpodoxime không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefpodoxime?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Có tiền sử bị viêm đại tràng;
    • Có tiền sử bị tiêu chảy nặng – Dùng thuốc thận trọng. Thuốc có thể làm cho các tình trạng này trở nặng hơn.
    • Bệnh thận – Dùng thuốc thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên bởi vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Clindamycin là thuốc gì?

(75)
Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của clindamycin là gì?Clindamycin được sử dụng để điều trị mụn trứng cá và tình trạng nhiễm trùng ... [xem thêm]

Brufen®

(97)
Tên gốc: ibuprofenPhân nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTên biệt dược: Brufen®Tác dụngTác dụng của thuốc Brufen® là gì?Brufen® là loại thuốc thường được ... [xem thêm]

Thuốc Lamisil®

(65)
Thuốc gốc: terbinafineTên biệt dược: Lamisil®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc Lamisil® là gì?Thuốc Lamisil® ... [xem thêm]

Thuốc Polarax Tablet®

(34)
Tên gốc: dexchlorpheniramineTên biệt dược: Polarax Tablet®Phân nhóm: Thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Polarax Tablet® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Oxcarbazepine là gì?

(80)
Tác dụngTác dụng của oxcarbazepine là gì?Oxcarbazepine được dùng để điều trị các rối loạn co giật (động kinh). Oxcarbazepine có thể được sử dụng với ... [xem thêm]

Thuốc Rodogyl®

(89)
Thuốc Rodogyl là một kháng sinh phối hợp chứa hai hoạt chất chính là spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm nitro-5-imidazole). Vậy thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Estrone®

(100)
Tên gốc: estrogenTên biệt dược: Estrone®Phân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc Estrone® là gì?Thuốc Estrone® ... [xem thêm]

Thuốc Crestor®

(48)
Tên gốc: rosuvastatinPhân nhóm: thuốc trị rối loạn lipid máuTên biệt dược: Crestor®Tác dụngTác dụng của thuốc Crestor® là gì?Crestor® được sử dụng ở ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN