Paclitaxel

(4.47) - 31 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của paclitaxel là gì?

Paclitaxel được dùng để điều trị các loại ung thư khác nhau. Đây là loại thuốc hóa trị ung thư hoạt động bằng cách làm chậm hoặc ngừng sự tăng trưởng của tế bào ung thư.

Bạn nên dùng paclitaxel như thế nào?

Đọc tờ hướng dẫn thông tin cho bệnh nhân cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu sử dụng paclitaxel. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ. Thuốc được tiêm vào tĩnh mạch bởi chuyên viên y tế. Thuốc tiêm theo lịch trình hướng dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, kích thước cơ thể và đáp ứng với việc điều trị của bạn.

Bạn nên bảo quản paclitaxel như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng paclitaxel cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ung thư buồng trứng

Đối với bệnh nhân mắc bệnh ung thư buồng trứng không được điều trị từ trước:

  • 175 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong hơn 3 giờ mỗi 3 tuần chung với cisplatin;
  • 135 mg/m2 tiêm tĩnh mạch trong 24 giờ mỗi 3 tuần chung với cisplatin.

Đối với bệnh nhân đã điều trị ung thư buồng trứng từ trước:

  • 175 mg/m2 tiêm tĩnh mạch hơn 3 giờ mỗi 3 tuần;
  • 135 mg/m2 tiêm tĩnh mạch hơn 3 giờ mỗi 3 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh HIV đi kèm ung thư Kaposi’s Sarcoma:

  • 135 mg/m2 tiêm tĩnh mạch hơn 3 giờ mỗi 3 tuần;
  • 100 mg/m2 tiêm tĩnh mạch hơn 3 giờ mỗi 2 tuần.

Lưu ý: Ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV:

1) giảm liều dexamethasone ở một trong ba loại thuốc gây tê tiền phẫu thuật ở mức 10 mg (thay vì 20 mg qua đường uống).

2) Chỉ bắt đầu hoặc lặp lại điều trị với paclitaxel nếu số lượng bạch cầu trung tính ít nhất là 1000 tế bào/mm3.

3) Giảm 20% liều của các khóa điều trị tiếp theo của paclitaxel cho những bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính giảm nghiêm trọng (lượng bạch cầu trung tính giảm

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Amcinonide

(37)
Tác dụngTác dụng của amcinonide là gì?Amcinonide được dùng để điều trị một số bệnh về da (ví dụ như: chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Amcinonide giúp làm ... [xem thêm]

Cytomegalovirus Immunoglobulin Là Gì?

(92)
Tác dụngTác dụng của cytomegalovirus immunoglobulin là gì?Thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa một số bệnh nhiễm virus nghiêm trọng (cytomegalovirus-CMV) ở ... [xem thêm]

Bitrepso

(90)
Thành phần: alphachymotrypsin (tương đương với 4,2mg) 4.200 IUPhân nhóm: men kháng viêmTên biệt dược: BitrepsoTác dụng của thuốc BitrepsoTác dụng của thuốc Bitrepso ... [xem thêm]

Thuốc rivaroxaban

(73)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc rivaroxaban là gì?Thuốc rivaroxaban là một chất ức chế yếu tố Xa trực tiếp. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn sự hình ... [xem thêm]

Pulmicort®

(319)
... [xem thêm]

Parafin

(19)
Tên gốc: parafinTên biệt dược: Diprobase®, E45®, Oilatum®, Oilatum Junior®, Cetraben®, Zerocream®, Ultrabase®, Lacri-Lube®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo ... [xem thêm]

Aleve-D® Sinus&Cold

(24)
Tên gốc: pseudoephedrine/naproxenPhân nhóm: thuốc ho & cảmTên biệt dược: Aleve-D® Sinus&ColdTác dụngTác dụng của thuốc Aleve-D® Sinus&Cold là gì?Aleve-D® Sinus&Cold là ... [xem thêm]

Thuốc Citrarginine®

(65)
Tên gốc: arginine citrate, betain bazoTên biệt dược: Citrarginine®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi và bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc Citrarginine® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN