Thuốc Rodogyl®

(3.58) - 89 đánh giá

Thuốc Rodogyl là một kháng sinh phối hợp chứa hai hoạt chất chính là spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm nitro-5-imidazole). Vậy thuốc kháng sinh này được dùng để làm gì và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Chúng tôi tìm hiểu qua bài viết sau.

Tác dụng, công dụng

Tác dụng, công dụng thuốc Rodogyl là gì?

Thuốc Rodogyl được chỉ định dựa trên hoạt tính kháng khuẩn và tính chất dược động học của nó. Thông thường, nó được dùng để điều trị chữa các bệnh nhiễm khuẩn xoang miệng cấp tính, mạn tính hoặc tái diễn như:

  • Áp xe răng, viêm tấy, viêm mô dưới da hàm dưới, viêm quanh thân răng
  • Viêm lợi, viêm miệng
  • Viêm nha chu
  • Viêm tuyến nước bọt mang tai, viêm tuyến nước bọt dưới hàm

Ngoài ra, thuốc này còn được trong điều trị dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn tại chỗ sau các phẫu thuật răng – miệng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Rodogyl cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường là 4–6 viên mỗi ngày, chia thành 2 hoặc 3 lần uống.

Trường hợp nặng, liều dùng có thể được tăng lên đến 8 viên/ ngày.

Liều dùng thuốc Rodogyl cho trẻ em như thế nào?

  • Trẻ từ 10–15 tuổi: uống 3 viên mỗi ngày, chia 3 lần.
  • Ttrẻ từ 6–10 tuổi: uống 2 viên mỗi ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc kháng sinh Rodogyl như thế nào?

Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn nên dùng thuốc cùng thức ăn, tức là uống thuốc trong bữa ăn.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc kháng sinh Rodogyl?

Thuốc Rodogyl có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

– Hệ tiêu hóa:

  • Đau dạ dày
  • Buồn nôn, ói mửa
  • Tiêu chảy
  • Viêm lưỡi với cảm giác khô miệng, có vị kim loại, chán ăn
  • Viêm đại tràng giả mạc (rất hiếm gặp)

– Da và phần phụ của da:

  • Nổi mẩn, mề đay, ngứa
  • Phù Quincke, sốc phẩn vệ, đỏ da nung mủ toàn thân cấp tính (rất hiếm gặp)

– Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên:

  • Đôi khi xảy ra dị cảm thoáng qua
  • Nhức đầu
  • Co giật, chóng mặt

– Ảnh hưởng khác:

  • Nước tiểu có thể có màu nâu đỏ vì các sắc tố tạo ra do chuyển hóa thuốc được hòa tan trong nước

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Rodogyl, bạn nên lưu ý những gì?

Nếu nghi ngờ bị bệnh đỏ da mưng mủ toàn thân với các triệu chứng như đỏ da toàn thân, sốt kết hợp với mụn mủ xảy ra khi bắt đầu điều trị, bạn cần ngưng dùng thuốc ngay và sau này không sử dụng các thuốc có chứa spiramycin (kể cả đơn độc hay phối hợp). Ngoài ra, khi có dấu hiệu thất điều vận động, chóng mặt hay lú lẫn tinh thần, hãy ngưng điều trị ngay.

Những lưu ý khác bạn cần biết trước khi dùng thuốc này là:

  • Thận trọng khi dùng cho người có bệnh nặng, mạn tính
  • Không nên sử dụng nếu không dung nạp fructose
  • Không dùng cho người thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase
  • Thường xuyên làm xét nghiệm máu (đặc biệt là công thức bạch cầu) nếu có tiền sử rối loạn huyết học và đang dùng liều cao và/ hoặc kéo dài
  • Theo dõi sự xuất hiện các dấu hiệu của tác dụng không muốn thuộc loại bệnh lý thần kinh trung ương hay ngoại biên khi điều trị kéo dài

Các đối tượng chống chỉ định dùng thuốc Rodogyl gồm:

  • Dị ứng với thuốc nhóm imidazole, spiramycin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em dưới 6 tuổi vì không thích hợp với dạng bào chế này

Đặc biệt, không dùng chung thuốc này với disulfiram và các thức uống có cồn

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Nếu thật sự cần thiết, thuốc này có thể sử dụng trong thai kỳ ở bất cứ giai đoạn nào. Tuy nhiên, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Đối với phụ nữ cho con bú, vì hai hoạt chất metronidazole và spiramycin có thể bài tiết qua sữa mẹ nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc Rodogyl có thể tương tác với thuốc nào?

Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với kháng sinh Rodogyl khi dùng chung, bao gồm:

  • Disulfiram
  • Levodopa (phối hợp với carbidopa)
  • Thuốc kháng đông đường uống
  • Fluorouracil

Thuốc Rodogyl có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Lưu ý, bạn không dùng thuốc này với rượu, bia hay thức uống có cồn vì có thể gây ra hiệu ứng giống disulfiram (nóng, đỏ mặt, ói mửa, tim đập nhanh).

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Rodogyl?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại biên mạn tính.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Rodogyl như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Rodogyl ở nhiệt độ phòng, không quá 30ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Dạng bào chế

Thuốc Rodogyl có dạng và hàm lượng nào?

Thuốc kháng sinh Rodogyl có dạng viên nén bao phim dùng đường uống. Mỗi viên nén có chứa hai thành phần hoạt chất chính với hàm lượng như sau:

  • Spiramycin………………..750.000 IU (đơn vị quốc tế)
  • Metronidazole…………….125mg

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Naturenz

(10)
Tên hoạt chất: Bột Naturenz 375mg (Protease (papain, chymopapain) từ đu đủ, peroxidase từ củ cải và khổ qua (mướp đắng), beta-caroten từ gấc và lê-ki-ma, alicin từ ... [xem thêm]

Biodermine®

(95)
Tên gốc: pholcodineTên biệt dược: Biodermine®Phân nhóm: thuốc trị ho, cảmTác dụngTác dụng của thuốc Biodermine® là gì?Biodermine® thường được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc Pepsane®

(64)
Tên gốc: dimethicone + gaiazuleneTên biệt dược: Pepsane®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loét.Tác dụngTác dụng của thuốc Pepsane® là ... [xem thêm]

Phenobarbital

(71)
Tên gốc: phenobarbitalTên biệt dược: Luminal®Phân nhóm: thuốc chống co giậtTác dụngTác dụng của phenobarbital là gì?Phenobarbital là thuốc chống co giật được ... [xem thêm]

Thuốc etoricoxib

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc etoricoxib là gì?Thuốc etoricoxib thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm ... [xem thêm]

Thuốc axit amin + peptide (Cerebrolysin®)

(33)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc bổ não Cerebrolysin® là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc axit amin + peptide (Cerebrolysin®) để trị thiếu máu cục bộ, đột quỵ, ... [xem thêm]

Quinine

(94)
Tác dụngTác dụng của quinine là gì?Thuốc này được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị sốt rét do muỗi đốt ở các nước phổ ... [xem thêm]

Fongitar® Liquid

(23)
Tên gốc: kẽm pyrithione, polytarTên biệt dược: Fongitar® LiquidPhân nhóm: thuốc trị vẩy nến, tăng tiết bã nhờn và bệnh vẩy cáTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN