Lactacare®

(4.31) - 65 đánh giá

Tên gốc: lactobacillus spp.

Tên biệt dược: Lactacare®

Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năng

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Lactacare® là gì?

Thuốc Lactacare® BABY & KIDS thường được dùng để hỗ trợ hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện và hỗ trợ hệ thống miễn dịch của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, giúp cân bằng lại vi khuẩn đường ruột đã bị phá hủy do sử dụng kháng sinh.

Thuốc Lactacare® STOP EXTRA STRENGTH giúp cân bằng lại hệ vi khuẩn đường ruột. Với lượng vi khuẩn bổ sung cao, thuốc này làm giảm nhanh các triệu chứng và ngăn ngừa tái phát để giúp nhanh chóng đi tiêu bình thường trở lại, giảm tiêu chảy nhanh chóng và hiệu quả, giảm các triệu chứng và nguyên nhân gây rối loạn tiêu hóa.

Thuốc Lactacare® FIBRE giúp hỗ trợ tốt chức năng đường ruột thường xuyên và hiệu quả, giúp làm cho phân mềm và trơn hơn để đi qua đường ruột dễ dàng và không gây đau.

Thuốc Lactacare® FEMINE giúp chống lại vi khuẩn không có lợi ở đường tiết niệu, giúp hỗ trợ chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Lactacare® cho người lớn như thế nào?

  • Đối với Lactacare® STOP EXTRA STRENGTH, bạn uống 1 gói thuốc mỗi ngày trong 3 ngày;
  • Đối với Lactacare® FIBRE, bạn uống 1-2 gói thuốc mỗi ngày theo nhu cầu;
  • Đối với Lactacare® FEMINE, bạn uống 1-2 gói thuốc mỗi ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.

Liều dùng thuốc Lactacare® cho trẻ em như thế nào?

  • Đối với Lactacare® BABY & KIDS, bạn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 0-5 tuổi uống 1 gói thuốc mỗi ngày;
  • Đối với Lactacare® STOP EXTRA STRENGTH, bạn uống 1 gói mỗi ngày trong 3 ngày;
  • Đối với Lactacare® FEMINE, bạn uống 1-2 gói mỗi ngày theo hướng dẫn của chuyên gia sức khỏe.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Lactacare® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn đổ bột trong gói vào ly nước và khuấy kĩ trước khi uống.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Lactacare®?

Vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc Lactacare®. Bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp phải bất kì bất đề gì trong thời gian dùng thuốc.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Lactacare®, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Lactacare®, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang gặp bất kì vấn đề nào về sức khỏe;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào;
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.

Bạn không nên mở gói thuốc gần nơi bệnh nhân đặt catheter tĩnh mạch trung ương, tránh bất kì tiếp xúc nào với catheter, đặc biệt là tay. Bạn không trộn lẫn thuốc với thức ăn hay thức uống quá nóng trên 50°C, quá lạnh hoặc có chứa cồn.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Lactacare® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Lactacare® bao gồm thuốc kháng nấm.

Thuốc Lactacare® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Lactacare®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Lactacare® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Lactacare® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Lactacare® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Lactacare® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc Lactacare® BABY & KIDS bột pha hỗn dịch uống 1 g;
  • Thuốc Lactacare® STOP EXTRA STRENGTH bột pha hỗn dịch uống 1 g;
  • Thuốc Lactacare® FIBRE bột pha hỗn dịch uống 1 g;
  • Thuốc Lactacare® FEMINE bột pha hỗn dịch uống 1 g.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Benzocaine

(76)
Tên gốc: BenzocaineTên biệt dược: Americaine, Anacaine, Anbesol Gel, Benzodent, Cepacol Ultra, Dent-O-Kain, Dermoplast, Hurricaine, Kank-a, Lanacane, Medicone Maximum Strength, Numzident, ... [xem thêm]

Thuốc trifluoperazine

(98)
Tên gốc: trifluoperazineTên biệt dược: Stelazine®Phân nhóm: thuốc chống loạn thần Tác dụngTác dụng của thuốc trifluoperazine là gì?Thuốc trifluoperazine thường ... [xem thêm]

Benzydamine là gì?

(86)
Tác dụngTác dụng của benzydamine là gì?Benzydamine hydrochloride được sử dụng để ngăn cơn đau và sưng tại một vùng da;Benzydamine là thuốc giảm đau tại chỗ ... [xem thêm]

Thuốc Daigaku®

(100)
Tên gốc: chlorpheniramine maleate + naphazolinTên biệt dược: Daigaku®Phân nhóm: các thuốc nhãn khoa khácTác dụngTác dụng của thuốc Daigaku® là gì?Thuốc Daigaku® là ... [xem thêm]

Thuốc diosmine + hesperidine (Daflon®)

(75)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc Daflon® là gì?Thuốc diosmine + hesperidine (Daflon®) thường được dùng để điều trị điều trị triệu chứng liên quan đến suy ... [xem thêm]

Selenace®

(66)
Tên gốc: betacaroten dạng huyền phù, men khô có chứa selen, vitamin E, vitamin CTên biệt dược: Selenace®Phân nhóm: thuốc các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức ... [xem thêm]

Thuốc Celetran

(52)
Tên hoạt chất: ceftriaxoneTên thương hiệu: CeletranPhân nhóm: cephalosporinTác dụng của thuốc CeletranTác dụng của thuốc Celetran là gì?Celetran dùng điều trị các ... [xem thêm]

Atorvastatin

(22)
Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statin dùng điều trị rối loạn mỡ máu, đóng vai trò hạ chỉ số cholesterol bằng cách ức chế men khử HMG-CoA trong quá trình chuyển ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN