Atorvastatin

(4) - 22 đánh giá

Atorvastatin thuộc nhóm thuốc statin dùng điều trị rối loạn mỡ máu, đóng vai trò hạ chỉ số cholesterol bằng cách ức chế men khử HMG-CoA trong quá trình chuyển hóa cholesterol ở gan.

Hoạt chất này được sản xuất thành thuốc dưới dạng viên nén bao phim dùng đường uống với nhiều hàm lượng khác nhau như atovartastin 10mg, 20mg, 40mg, 80mg.

Tác dụng

Tác dụng của thuốc atorvastatin là gì?

Atorvastatin được dùng cùng với một chế độ ăn uống thích hợp để hạ cholesterol và chất béo có hại (như LDL, triglyceride), đồng thời tăng cholesterol có lợi (HDL) trong máu. Từ đó, nguy cơ mắc bệnh tim mạch, bao gồm cả đau tim và đột quỵ, cũng được giảm thiểu đáng kể.

Các chỉ định của thuốc gồm:

  • Giảm sự tăng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol nguyên phát và rối loạn chuyển hóa lipid.
  • Điều trị tăng nồng độ triglycerid huyết tương.
  • Dự phòng tiên phát (cấp 1, 2) tai biến tim mạch.
  • Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường.
  • Làm giảm tiến triển xơ vữa mạch vành.

Ngoài việc có một chế độ ăn uống thích hợp (ví dụ như chế độ ăn uống ít chất béo hay ít cholesterol), thay đổi lối sống cũng có thể giúp này thuốc hoạt động hiệu quả tốt hơn. Ngoài ra, bạn cũng nên tập thể dục và giảm cân nếu bị béo phì, đồng thời dừng hút thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Bạn có thể quan tâm: Người bệnh mỡ máu cao nên ăn gì để giảm mỡ máu?

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc atorvastatin cho người lớn là gì?

Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất thuốc có tác dụng, sau đó có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từnng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các tác dụng phụ, đặc biệt là các phản ứng có hại với hệ cơ.

Liều dùng tuân theo chỉ định của bác sĩ hoặc theo liều khuyến nghị như sau:

  • Liều khởi đầu: 10mg/ ngày, có thể điều chỉnh liều (nếu cần) sau 4 tuần điều trị.
  • Liều duy trì: 10–40mg/ ngày, có thể tăng liều nhưng không quá 80mg/ ngày.

Khi dùng phối hợp với amiodaron thì không nên dùng quá 20mg atorvastatin/ ngày.

Liều dùng thuốc atorvastatin cho trẻ em là gì?

Bệnh nhân nhi từ 10–17 tuổi có rối loạn mỡ máu nghiêm trọng như tăng cholesterol máu có tính gia đình, liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg atorvastatin. Liều dùng có thể tăng lên đến 20mg mỗi ngày tùy theo khả năng đáp ứng và dung nạp.

Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân theo mục tiêu điều trị.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc atorvatin như thế nào?

Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Thuốc được dùng đường uống. Người bệnh cần theo chế độ ăn ít cholesterol trước khi uống thuốc và phải tiếp tục duy trì chế độ ăn này trong suốt thời gian điều trị.

Vì quá trình tổng hợp cholesterol ở gan xảy ra chủ yếu vào ban đêm nên dùng thuốc vào buổi tối sẽ giúp tăng hiệu lực thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng atorvastatin?

Một số người bệnh khi dùng thuốc có thể gặp phải những phản ứng phụ như:

  • Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, nôn, tiêu chảy
  • Suy nhược, nhức đầu, mất ngủ
  • Đau cơ, nhược cơ, yếu sức (rất hiếm gặp)
  • Tăng men gan, tăng hàm lượng creatinin phosphokinase huyết tương
  • Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…)
  • Tăng đường huyết
  • Tăng HbA1C

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải biểu hiện bất thường nào khi dùng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc atorvastatin bạn nên biết những gì?

Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc atorvastatin:

  • Cân nhắc khi dùng thuốc ở người bệnh có yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ như người trên 65 tuổi, bị thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bị bệnh thận. Đồng thời, theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.
  • Loại trừ các nguyên nhân khác gây tăng cholesterol máu như đái tháo đường không được kiểm soát tốt, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, dùng một số thuốc khác, nghiện rượu.
  • Tiến hành định lượng lipid (mỡ máu) định kỳ với khoảng cách không dưới 4 tuần.
  • Tiến hành các xét nghiệm men gan trước khi bắt đầu điều trị trong một số trường hợp được chỉ định.
  • Theo dõi chức năng gan, đặc biệt ở người uống nhiều rượu hay có tiền sử bệnh gan.
  • Ngừng hoặc chấm dứt điều trị bằng atorvastatin khi có các triệu chứng cấp tính nặng của bệnh cơ hay yếu tố nguy cơ phát triển suy thận thứ cấp thành globulin niệu kịch phát.

Chống chỉ định dùng thuốc cho các đối tượng sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Suy tế bào gan, bệnh gan tiến triển có sự tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Chưa có đầy đủ dữ liệu cho thấy độ an toàn khi dùng thuốc atorvastatin cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Dựa trên những tác dụng phụ của thuốc và các thử nghiệm trên động vật, thuốc này không được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Atorvastatin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các loại thuốc có khả năng tương tác với atorvastatin có thể kể đến như:

  • Thuốc có khả năng ức chế enzyme CYP3A4
  • Amiodaron
  • Gemfibrozil, thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao
  • Huyền dịch antacid đường uống có chứa magie, nhôm hydroxyd và cholestyramin
  • Digoxin, erythromycin, clarithromicin
  • Thuốc ngừa thai có chứa norethindron, ethinyl estradiol
  • Thuốc điều trị HIV hay viêm gan C

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới atorvastatin không?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe như thế nào có thể ảnh hưởng đến atorvastatin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, chẳng hạn như suy gan.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc atorvastatin như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Alka-Seltzer®

(59)
Tên gốc: aspirinTên biệt dược: Alka-Seltzer®, Medi-Seltzer®Phân nhóm: thuốc giảm đau (không có chất gây nghiện) & hạ sốt/ thuốc kháng axit, chống trào ... [xem thêm]

Kenacort Retard®

(34)
Tên gốc: triamcinolone acetonideTên biệt dược: Kenacort Retard®Phân nhóm: hormon steroidTác dụngTác dụng của thuốc Kenacort Retard® là gì?Thuốc Kenacort Retard® thường ... [xem thêm]

Octreotide

(86)
Tên gốc: octreotideTên biệt dược: Austretide®, Sandostatin®Phân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụng của octreotideTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Progynova®

(36)
Tên gốc: estradiol valerateTên biệt dược: Progynova®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Progynova® là gì?Thuốc Progynova® thường được ... [xem thêm]

Thuốc Kidviton®

(49)
Tên gốc: lysine hydrochloride, canxi, photpho, vitamin B1, B2, B6, D3, E, nicotinamide, D – panthenolTên biệt dược: Kidviton®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất trong nhi khoaTác ... [xem thêm]

Varicella-zoster immunoglobulins là gì?

(65)
Tác dụngTác dụng của Varicella-zoster immunoglobulins là gì?Varicella+zoster immunoglobulins thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết ... [xem thêm]

Apidra SoloStar

(32)
Tên hoạt chất: Insulin glulisineTên thương hiệu: Apidra SoloStarPhân nhóm: InsulinTác dụngTác dụng của thuốc Apidra SoloStar là gì?Apidra SoloStar được dùng để điều ... [xem thêm]

Diacerein

(93)
Tên gốc: diacereinPhân nhóm: các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xươngTên biệt dược: AgdicerinTìm hiểu chungTác dụng của thuốc diacerein là gì?Diacerein là một ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN