Thuốc Anaferon

(3.86) - 63 đánh giá

Tên hoạt chất: Kháng thể kháng Interferon gamma

Tên thương hiệu: Anaferon

Phân nhóm: Thuốc kháng virus/Vaccin, kháng huyết thanh & thuốc miễn dịch

Công dụng thuốc Anaferon

Công dụng thuốc Anaferon là gì?

Anaferon dùng để:

  • Dự phòng và điều trị nhiễm siêu vi đường hô hấp cấp (bao gồm cúm).
  • Phối hợp điều trị herpes môi, herpes sinh dục, thủy đậu, tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng.
  • Phối hợp điều trị và dự phòng tái phát herpes mạn tính (bao gồm herpes môi, herpes sinh dục), virus viêm não truyền từ ve (tick-borne encephalitis virus), enterovirus, rotavirus, coronavirus, calicivirus.
  • Phối hợp điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, suy giảm miễn dịch thứ phát do nhiều nguyên nhân.
  • Dự phòng và điều trị bội nhiễm do virus và vi khuẩn.

Liều dùng thuốc Anaferon

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Anaferon cho người lớn như thế nào?

Bạn có thể dùng đồng thời thuốc Anaferon với thuốc kháng virus, kháng khuẩn hoặc thuốc điều trị triệu chứng khác khi cần thiết.

Liều thông thường điều trị viêm đường hô hấp trên, cúm, nhiễm trùng đường ruột, nhiễm Herpes, viêm dây thần kinh:

Điều trị càng sớm càng tốt, bắt đầu từ khi xuất hiện triệu chứng nhiễm virus cấp tính. Trong 2 giờ đầu, cứ 30 phút dùng 1 viên. Sau đó, bạn dùng tiếp 3 viên chia 3 lần trong khoảng thời gian bằng nhau.

Từ ngày thứ 2 trở đi, bạn dùng 1 viên/lần, 3 lần/ngày đến khi hồi phục hoàn toàn.

Nhiễm virus hô hấp cấp và cúm: Nếu đến ngày thứ 3 mà không cải thiện, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều thông thường dự phòng trong mùa dịch:

Mỗi ngày 1 viên, trong 1–3 tháng.

Liều thông thường điều trị Herpes sinh dục cấp tính:

Bạn dùng cách quãng đều nhau, 1–3 ngày đầu: 1 viên x 8 lần/ngày; sau đó 1 viên x 4 lần/ngày, trong ít nhất 3 tuần.

Liều thông thường dự phòng tái phát nhiễm Herpes mạn tính:

Mỗi ngày 1 viên, có thể đến 6 tháng, tùy từng trường hợp.

Liều thông thường điều trị và dự phòng suy giảm miễn dịch, phối hợp điều trị nhiễm khuẩn:

Bạn dùng mỗi ngày 1 viên.

Cách dùng thuốc Anaferon

Bạn nên dùng thuốc Anaferon như thế nào?

Bạn nên dùng lúc bụng đói: Ngậm đến khi viên được phân tán hoàn toàn trong khoang miệng. Không dùng trong các bữa ăn.

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ thuốc Anaferon

Thuốc Anaferon có thể gây ra tác dụng phụ gì?

Bạn có thể bị mẫn cảm với thành phần của thuốc khi dùng thuốc này.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng khi dùng thuốc Anaferon

Trước khi dùng thuốc Anaferon bạn nên lưu ý những gì?

Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Người rối loạn dung nạp galactose, suy giảm lactase, không hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc Anaferon

Thuốc Anaferon có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Anaferon có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Anaferon?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Anaferon

Bạn nên bảo quản thuốc Anaferon như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế thuốc Anaferon

Thuốc Anaferon có những dạng nào?

Anaferon có dạng viên nén phân tán, hàm lượng 3mg.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc lutein

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lutein là gì?Thuốc lutein thường được sử dụng như một thuốc thay thế để điều trị bệnh về mắt.Lutein cũng được ... [xem thêm]

Magie sulfate

(43)
Tên gốc: magie sulfatePhân nhóm: các thuốc da liễu khác / thuốc nhuận trường, thuốc xổ / thuốc chống co giật / chất điện giảiTác dụngTác dụng của magie ... [xem thêm]

Naphacogyl®

(88)
Tên gốc: acetyl spiramycin, metronidazolTên biệt dược: Naphacogyl®Phân nhóm: thuốc kháng sinh dùng tại chỗTác dụngNaphacogyl® có những tác dụng gì?Naphacogyl® được ... [xem thêm]

Thuốc Glucobay®

(90)
Tên gốc: acarboseTên biệt dược: Glucobay®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Glucobay® là gì?Bạn có thể dùng thuốc Glucobay® ... [xem thêm]

Metronidazol

(35)
Tên gốc: metronidazolTìm hiểu chungTác dụng của thuốc metronidazol là gì?Metronidazol được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng.Kháng sinh này ... [xem thêm]

Meprobamate

(36)
Tên gốc: meprobamatePhân nhóm: thuốc giải lo âuTên biệt dược: Dopalipax®Tác dụng của meprobamateTác dụng của meprobamate là gì?Meprobamate được sử dụng ngắn ... [xem thêm]

Thuốc Dorocardyl

(39)
Tên hoạt chất:Propranolol hydrochlorid: 40mgTá dượcTên thương hiệu: DorocardylPhân nhóm: thuốc chẹn thụ thể betaTác dụng thuốc DorocardylTác dụng thuốc Dorocardyl ... [xem thêm]

Dyskinebyl®

(12)
Tên gốc: dihydroxydibutyletherPhân nhóm: thuốc điều hòa tiêu hóa, chống đầy hơi & kháng viêmTên biệt dược: Dyskinebyl®Tác dụngTác dụng của thuốc Dyskinebyl ® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN