Thuốc Celetran

(3.81) - 52 đánh giá

Tên hoạt chất: ceftriaxone

Tên thương hiệu: Celetran

Phân nhóm: cephalosporin

Tác dụng của thuốc Celetran

Tác dụng của thuốc Celetran là gì?

Celetran dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não (trừ thể do Listeria monocytogenes), bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da.

Thuốc cũng được dùng dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Liều dùng thuốc Celetran

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Celetran như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn

Bác sĩ sẽ tiêm Celatran 1–2g, 1 lần mỗi ngày hoặc chia đều làm hai lần. Trường hợp nặng, liều dùng có thể lên tới 4g.

Ðể dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, bác sĩ sẽ tiêm tĩnh mạch 1g, một liều duy nhất từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.

Liều thông thường cho trẻ em

Liều dùng mỗi ngày 50 – 75mg/kg, bác sĩ sẽ tiêm 1 lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2g mỗi ngày.

Trong điều trị viêm màng não, bác sĩ sẽ tiêm liều khởi đầu là 100mg/kg (không quá 4g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100mg/kg/ngày, trẻ được tiêm 1 lần/ngày. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, trẻ phải điều trị ít nhất 10 ngày.

Liều dùng cho trẻ sơ sinh: 50mg/kg/ngày.

Liều dùng cho người bị suy thận và suy gan phối hợp

Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10ml/phút, liều ceftriaxon không được vượt quá 2g/24 giờ.

Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2g tiêm cuối đợt thẩm phân sẽ duy trì hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Cách dùng Celetran

Bạn nên dùng Celetran như thế nào?

Bạn sẽ được bác sĩ tiêm thuốc đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Celetran

Thuốc Celetran có những tác dụng phụ nào?

Nhìn chung, Celetran dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường gặp như:

  • Vấn đề tiêu hóa, tiêu chảy
  • Phản ứng da, ngứa, nổi ban

Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn gồm:

  • Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ
  • Thiếu máu, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt
  • Viêm đại tràng màng giả
  • Ban đỏ đa dạng
  • Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh

Thận trọng khi dùng thuốc celetran

Trước khi dùng thuốc Celetran, bạn nên biết gì?

Thuốc chống chỉ định các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với cephalosporin
  • Tiền sử có phản ứng phản vệ với penicilin.

Với dạng thuốc tiêm bắp, không dùng thuốc cho người mẫn cảm với lidocain, trẻ dưới 30 tháng.

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc, cephalosporin, penicilin và thuốc khác.
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng).
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý suy thận và suy gan.

Đối với phụ nữ mang thai, bạn chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.

Đối với phụ nữ đang cho con bú, bạn cần thận trọng khi dùng vì thuốc có thể truyền qua sữa mẹ.

Tương tác thuốc Celetran

Celetran có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Celetran có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược, thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Celetran có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Celetran?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Celetran

Bạn nên bảo quản thuốc Celetran như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế của Celetran

Celetran có những dạng và hàm lượng nào?

Celetran có dạng thuốc tiêm.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Gelusil®

(78)
Tên gốc: aluminum hydroxide/magnesium trisilicateTên biệt dược: Gelusil®Phân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Lidocaine

(94)
Phân nhóm: thuốc gây mê – gây têTìm hiểu chungTác dụng của thuốc lidocaine là gì?Lidocaine còn có tên gọi là lidocain ở Việt Nam. Bạn có thể sử dụng thuốc ... [xem thêm]

Thuốc ketotifen

(99)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ketotifen là gì?Thuốc này được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị ngứa mắt do dị ứng (dị ứng/viêm kết mạc theo ... [xem thêm]

Thuốc Ul - fate®

(18)
Tên gốc: sucralfatTên biệt dược: Ul – fate®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Ul – fate® là gì?Thuốc Ul ... [xem thêm]

Liverstad

(70)
Thành phần: silymarin (dưới dạng cao cardus marianus) 70mgPhân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTên biệt dược: LiverstadTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Celiprolol

(74)
Tác dụngTác dụng của celiprolol là gì?Celiprolol hydrochloride là một thuốc thuộc nhóm chẹn beta. Các thuốc này hoạt động bằng cách làm giảm huyết áp ở những ... [xem thêm]

Vitamin D

(35)
Tìm hiểu chungTác dụng của vitamin D là gì?Vitamin D là một loại vitamin tan trong dầu, thường được sử dụng cho trong các trường hợp:Điều trị hạ phosphate ... [xem thêm]

Vitamin A

(59)
Vitamin A là một vitamin tan trong dầu rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và phát triển, duy trì biểu mô. Khi được sản xuất thành thuốc, hoạt chất này ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN