Isoprenaline (Isoproterenol) là gì?

(3.91) - 55 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của isoprenaline là gì?

Isoprenaline được sử dụng để điều trị một số vấn đề về tim (ví dụ, nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết), vấn đề về mạch máu (ví dụ, shock), và một số tình trạng nhịp tim bất thường (ví dụ, block tim). Isoprenaline cũng được sử dụng để gây mê trong để điều trị co thắt đường đường dẫn khí. Isoprenaline cũng có thể được sử dụng cho các tình trạng bệnh khác theo chỉ định của bác sĩ.

Isoprenaline là một loại thuốc kích thích giao cảm, hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu và giúp tim bơm máu hiệu quả hơn. Isoprenaline giúp làm giãn đường thở trong khi gây mê để giúp bạn thở dễ dàng hơn.

Bạn nên dùng isoprenaline như thế nào?

Sử dụng isoprenaline theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Isoprenaline thường được tiêm tại bệnh viện, hoặc phòng khám của bác sĩ. Nếu bạn đang sử dụng isoprenaline ở nhà, hãy thực hiện theo các thủ thuật tiêm truyền được hướng dẫn bởi chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn.

Nếu dung dịch isoprenaline chứa các hạt không tan hoặc bị đổi màu, hoặc nếu lọ thuốc nứt hoặc bị hư hại trong bất kỳ hoàn cảnh nào, không được sử dụng thuốc này.

Bạn nên bảo quản isoprenaline như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng isoprenaline cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn để ngừa co thắt phế quản trong khi gây mê:

Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với 0,01-0,02 mg (0,5-1 ml, pha loãng 1: 50.000), lặp lại khi cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn để điều tình trạng khẩn cấp về loạn nhịp tim:

Dùng tiêm tĩnh mạch bolus với liều khởi đầu, 0,02-0,06 mg (1-3 ml, pha loãng 1: 50.000). Liều tiếp theo khoảng 0,01-0,2 mg.

Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với liều khởi đầu 5 mcg/phút. Điều chỉnh liều tiếp theo dựa trên đáp ứng của bệnh nhân với phạm vi thông thường là 2-20 mcg/phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhịp tim chậm sau phẫu thuật tim:

Đối với các tình huống ít khẩn cấp, tiêm bắp hoặc tiêm dưới da với liều khởi đầu là 0,2 mg. Liều tiếp theo phạm vi là 0,02-1 mg (tiêm bắp) hoặc 0,15-0,2 mg (tiêm dưới da).

Liều dùng thông thường cho người lớn sử dụng tạm thời trong block nhĩ thất mức độ 3 cho đến khi chèn máy tạo nhịp tim:

Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với 2-10 mcg/phút. Điều chỉnh tốc độ truyền tiếp theo dựa trên nhịp tim và đáp ứng của bệnh nhân.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị block tim hoàn toàn kèm theo tổn thương vách ngăn liên thất:

Người lớn nên dùng 0,04-0,06 mg (2-3 ml, pha loãng 1: 50.000), liều bolus.

Liều dùng thông thường cho người lớn để hỗ trợ trong trường hợp sốc

Dùng tiêm truyền tĩnh mạch với 0,5-5 mcg/phút, điều chỉnh tốc độ tiêm truyền tiếp theo dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Trong giai đoạn tiến triển, tiêm truyền tốc độ > 30 mcg/phút đã được sử dụng. Không nên sử dụng > 1 giờ ở những bệnh nhân bị sốc nhiễm khuẩn.

Liều dùng thông thường cho người lớn dưới dạng một tác nhân chẩn đoán:

Đối với chẩn đoán nguyên nhân của trào ngược van hai lá, dùng tiêm truyền với 4 mcg/phút. Đối với chẩn đoán bệnh động mạch hình vành hoặc các tổn thương, tiêm truyền 1-3 mcg/phút.

Liều dùng isoprenaline cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em để điều tình trạng khẩn cấp về loạn nhịp tim:

Tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ em với liều ban đầu là 0,1 mcg/kg/phút. Liều tiếp theo khoảng 0,1-1 mcg/kg/phút.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhịp tim chậm sau phẫu thuật tim:

Tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ em với 0,029 mcg/kg/phút.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị block tim hoàn toàn kèm theo tổn thươngvách ngăn liên thất:

Tiêm truyền tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh với 0,01-0,03 mg (0,5-1,5 ml, pha loãng 1: 50.000), liều bolus.

Isoprenaline có những dạng và hàm lượng nào?

Isoprenaline có những dạng và hàm lượng sau:

Isoproterenol hydrochloride:

  • Tiêm (dung dịch 1:5,000) 0,2 mg/mL isoproterenol hydrochloride;
  • Tiêm (1:50,000) 0,02 mg/mL isoproterenol hydrochloride.

Isuprel:

  • Tiêm (dung dịch 1:5,000) 0,2 mg/mL isoproterenol hydrochloride.

Medihaler-ISO:

  • Bình phun khí dung 80 mcg isoproterenol sulfate/nhát.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng isoprenaline?

Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng sau đây, bạn nên ngừng sử dụng isoprenaline dạng hít và tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức:

  • Phản ứng dị ứng (khó thở, cứng cổ họng, sưng môi, lưỡi, hoặc mặt, hoặc phát ban);
  • Đau ngực hoặc nhịp tim bất thường.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng khác có thể có nhiều khả năng xảy ra. Tiếp tục sử dụng isoprenaline dạng hít và báo với bác sĩ của bạn nếu bạn có những tình trạng sau:

  • Nhức đầu, chóng mặt, choáng váng, hoặc mất ngủ;
  • Run hoặc căng thẳng;
  • Ra mồ hôi;
  • Buồn nôn, nôn mửa, hoặc tiêu chảy;
  • Khô miệng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng isoprenaline bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng, báo với bác sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong isoprenaline;
  • Bạn bị nhịp tim bất thường (ví dụ như loạn nhịp thất), một khối u tuyến thượng thận, hoặc đau ngực do đau thắt ngực;
  • Bạn bị nhịp tim nhanh hoặc block tim do ngộ độc digoxin;
  • Bạn đang dùng droxidopa hoặc epinephrine.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Isoprenaline có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Chất ức chế catechol-O-methyltransferase (COMT) (ví dụ, tolcapone) vì có thể làm tăng tác dụng phụ của isoprenaline;
  • Droxidopa, epinephrine, hoặc thuốc mê dạng hít (ví dụ, halothane) bởi vì các nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng như tim đập bất thường và nhồi máu cơ tim có thể tăng.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới isoprenaline không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến isoprenaline?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn;
  • Đái tháo đường;
  • Vấn đề về tim;
  • Vấn đề mạch máu tim (ví dụ như bệnh động mạch vành);
  • Tuyến giáp hoạt động quá mức;
  • Tăng huyết áp.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dobupum

(209)
... [xem thêm]

Kem thảo dược Azacné có công dụng gì?

(100)
Thành phần: Chiết xuất Neem (xoan Ấn Độ), dầu dừa, chiết xuất ba chạc, chiết xuất sài đất, chitosan, chiết xuất hoàng liên, dịch chiết lô hội, kẽm ... [xem thêm]

Amikacin

(98)
Tác dụngTác dụng của amikacin là gì?Amikacin được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn khác nhau. Amikacin thuộc nhóm kháng sinh ... [xem thêm]

Thuốc Refresh® Plus

(37)
Tên gốc: natri carboxymethylcelluloseTên biệt dược: Refresh® PlusPhân nhóm: thuốc bôi trơn nhãn cầuTác dụngTác dụng của thuốc Refresh® Plus là gì?Thuốc Refresh® ... [xem thêm]

Clotrimazol

(84)
Tên gốc: ClotrimazolePhân nhóm: Thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTên biệt dược: Clotrimazol 1%, Clotrimazol 500mg, Clotrimazol 100mgTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Atussin®

(62)
Tên gốc: dextromethorphan HBr, chlorpheniramine maleate, natri citrate, ammonium, glyceryl guaiacolateTên biệt dược: Atussin®Phân nhóm: thuốc ho và cảmTìm hiểu chungTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc súc miệng Betadine Gargle and Mouthwash®

(31)
Tên gốc: povidone iốt 1% kl/ttPhân nhóm: thuốc dùng trong viêm & loét miệngTên biệt dược: Betadine Gargle and Mouthwash®Tác dụngTác dụng của thuốc súc miệng Betadine ... [xem thêm]

Viên ngậm Strepsils®

(88)
Biệt dược: Strepsils OriginalDạng bào chế: Viên ngậmHoạt chất: 2,4-Dichlorobenzyl alcohol 1,2mg, amylmetacresol 0,6mgTác dụngTác dụng của kẹo ngậm Strepsils là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN