Cyproheptadine Là Gì?

(3.98) - 81 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của cyproheptadine là gì?

Cyproheptadine là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt / mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn chất hóa học tự nhiên (histamine) mà cơ thể tạo ra khi bị dị ứng. Thuốc này cũng ngăn việc sản sinh chất tự nhiên trong cơ thể của bạn (serotonin).

Không nên sử dụng thuốc này cho trẻ sơ sinh hoặc sinh non.

Bạn nên dùng cyproheptadine như thế nào?

Dùng thuốc chung với thức ăn hoặc không theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng 2-3 lần một ngày. Nếu bạn đang sử dụng thuốc dạng lỏng, hãy đo liều dùng cẩn thận với thiết bị đo / thìa đặc biệt. Không sử dụng một muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Lượng dùng được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe và sự đáp ứng điều trị. Ở trẻ em, liều dùng cũng có thể dựa vào trọng lượng và kích thước cơ thể. Không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ định. Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn không cải thiện hoặc nếu nó trở nên nghiêm trọng.

Bạn nên bảo quản cyproheptadine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cyproheptadine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh dị ứng:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh ngứa:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mày đay:

Liều khởi đầu: 4 mg, uống ba lần một ngày.

Liều duy trì: 12-16 mg / ngày, đôi khi tăng lên mức 32 mg / ngày nhưng không vượt quá 0,5 mg / kg / ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tâm lí chán ăn:

Liều khởi đầu: uống 2 mg bốn lần một ngày.

Liều duy trì: có thể tăng dần trong 3 tuần đến mức 8 mg, uống bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc Hội chứng Cushing:

Liều khởi đầu: uống 2 mg bốn lần một ngày.

Liều duy trì: có thể tăng dần trong 3 tuần đến mức 8 mg, uống bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhức đầu từng cơn: Uống 4 mg bốn lần một ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau nửa đầu: uống 4-8 mg, ba lần một ngày.

Liều dùng cyproheptadine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh dị ứng:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích da chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích bề mặt cơ thể chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh ngứa:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích da chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh mày đay:

Uống 0,25 mg / kg / ngày hoặc 8 mg / m2 dựa theo diện tích da chia làm 2-3 liều, hoặc dùng theo độ tuổi như sau:

2-6 tuổi: uống 2 mg 2-3 lần một ngày, không dùng quá 12 mg / ngày.

7-14 tuổi: uống 4 mg, 2-3 lần trong ngày, không dùng quá 16 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh biếng ăn:

Trên 13 tuổi: uống 2 mg, 4 lần một ngày. Có thể tăng dần liều dùng trong khoảng thời gian 3 tuần lên mức 8 mg dùng 4 lần một ngày.

Liều tối đa: 32 mg / ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh đau nửa đầu: uống 4 mg 2-3 lần một ngày.

Cyproheptadine có những hàm lượng nào?

Cyproheptadine có những dạng và hàm lượng sau:

Viên nén: 4 mg

Siro 2 mg/5 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cyproheptadine?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng Cyproheptadine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Lú lẫn, ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường
  • Động kinh (co giật);
  • Ù tai;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Tim đập nhanh hoặc tim đập thình thịch;

Dễ bị bầm

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng cyproheptadine?

Đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngưng dùng Cyproheptadine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Lú lẫn, ảo giác, có suy nghĩ hoặc hành vi khác thường
  • Động kinh (co giật);
  • Ù tai;
  • Cảm giác muốn ngất xỉu;
  • Tim đập nhanh hoặc tim đập thình thịch;
  • Dễ bị bầm tím hoặc chảy máu;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Tái da hoặc vàng da, nước tiểu màu sẫm, sốt, hoặc yếu bất thường.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn ngủ, chóng mặt, hoặc cảm giác choáng váng;
  • Cảm giác bồn chồn hay khó chịu (đặc biệt là ở trẻ em);
  • Khó ngủ (mất ngủ), cảm giác mệt mỏi;
  • Tê hoặc ngứa ran;
  • Tăng tiết mồ hôi hoặc đi tiểu;
  • Nhìn mờ;
  • Thay đổi khẩu vị;
  • Khô miệng hoặc mũi, đau bụng;
  • Buồn nôn, tiêu chảy, táo bón.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng cyproheptadine bạn nên biết những gì?

Luôn hỏi bác sĩ trước khi cho trẻ dùng thuốc cảm lạnh hay thuốc dị ứng. Việc lạm dụng thuốc cảm lạnh và dị ứng ở trẻ nhỏ có thể gây tử vong.

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với Cyproheptadine, hoặc nếu bạn mắc bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, loét dạ dày hoặc tắc nghẽn dạ dày, phì đại tuyến tiền liệt hoặc khó tiểu, nếu bạn đang có bệnh hen suyễn, hoặc nếu bạn là người già hoặc bị bệnh suy nhược.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Cyproheptadine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cyproheptadine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cyproheptadine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh glaucoma, có tiền sử;
  • Bệnh hen suyễn;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh tim;
  • Cường giáp.

Khẩn cấp/Quá liều

Cyproheptadine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khác nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới cyproheptadine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cyproheptadine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh glaucoma, có tiền sử;
  • Bệnh hen suyễn;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh tim;
  • Cường giáp.
  • Khẩn cấp/Quá liều
  • Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

    Đánh giá:

    Bài viết liên quan

    Thiotepa

    (99)
    Tên gốc: thiotepaTên biệt dược: Thioplex®, Tepadina®Phân nhóm: hoá trị gây độc tế bàoTác dụngTác dụng của thuốc thiotepa là gì?Thiotepa được sử dụng để ... [xem thêm]

    Ipilimumab

    (75)
    Tên gốc: ipilimumabTên biệt dược: Yervoy®Phân nhóm: liệu pháp miễn dịch trong điều trị ung thưTác dụngTác dụng của thuốc ipilimumab là gì?Ipilimumab được ... [xem thêm]

    Cefalexin

    (10)
    Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống. Thuốc thường có dạng viên nang cứng hoặc bột pha ... [xem thêm]

    Tums® Dual Action

    (42)
    Tên gốc: famotidine/canxi carbonate/magie hydroxidePhân nhóm: Thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTên biệt dược: Tums® Dual ActionTác dụngTác dụng của ... [xem thêm]

    Thuốc trimipramine maleate

    (88)
    Tên gốc: trimipramine maleateTên biệt dược: Surmontil®Phân nhóm: thuốc chống trầm cảmTác dụngTác dụng của thuốc trimipramine maleate là gì?Trimipramine là thuốc ... [xem thêm]

    Argatroban

    (62)
    Tác dụngTác dụng của argatroban là gì?Argatroban có tác dụng giúp các tiểu cầu trong máu của bạn không bị đông, để ngăn ngừa sự hình thành các khối máu ... [xem thêm]

    Alemtuzumab

    (25)
    Tác dụngTác dụng của alemtuzumab là gì?Alemtuzumab là thuốc được sử dụng để điều trị một số loại ung thư máu (ung thư bạch cầu lympho B). Thuốc hoạt ... [xem thêm]

    Thuốc Glutamine® Plus Orange

    (35)
    Tên gốc: mỗi 100mg: L-glutamin (44,6±15%)g, vitamin & các dưỡng chất khác (β-caroten (7,4±30%)mg, DL-alpha-tocopherolacetat (551±20%)mg, vit C (1100±20%)mg), chất khoáng & yếu ... [xem thêm]

    DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN