Cefalexin

(3.86) - 10 đánh giá

Cefalexin (hay còn được viết là cephalexin) là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 dùng theo đường uống. Thuốc thường có dạng viên nang cứng hoặc bột pha hỗn dịch uống với hàm lượng cefalexin 250mg, 500mg, 750mg.

Tác dụng, công dụng

Thuốc cefalexin có tác dụng gì?

Thuốc kháng sinh cefalexin có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Hiệu quả của hoạt chất này được ghi nhận trên chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin hay amoicilin, một số chủng Escherichia. Coli, Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp., Shigella

Cefalexin được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn, giãn phế quản nhiễm khuẩn
  • Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn tai – mũi – họng, viêm xoang, viêm xương chũm, viêm họng
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, bao gồm viêm tuyến tiền liệt cấp tính, viêm bàng quang. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
  • Nhiễm khuẩn răng, dùng thay thế penicilin trong điều trị dự phòng cho người bệnh tim phải điều trị răng
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa
  • Bệnh lậu (khi penicilin không phù hợp)

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng cefalexin cho người lớn

Liều thường dùng cho người lớn là 1–4g/ ngày, chia làm 3–4 liều. Hầu hết các nhiễm khuẩn đáp ứng với liều 500mg mỗi 8 giờ.

Đối với nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm họng liên cầu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ không biến chứng, liều thường dùng là 250mg mỗi 6 giờ hoặc 500mg mỗi 12 giờ.

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn hoặc nhiễm các vi khuẩn kém nhạy cảm có thể dùng liều cao hơn. Nếu cần dùng liều cao hơn 4g/ ngày, bác sĩ sẽ cân nhắc dùng kháng sinh cephalosporin đường tiêm khác với liều thích hợp.

Đối với bệnh lậu, dùng cefalexin với một liều duy nhất phối hợp với prebenecid theo chỉ định của bác sĩ.

Liều lượng cần được điều chỉnh cho người cao tuổi và suy thận.

Liều dùng cefalexin cho trẻ em

Liều dùng thông thường ở trẻ em là 25–50mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm nhiều lần uống. Trường hợp viêm họng liên cầu, nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và không biến chứng: liều dùng hàng ngày có thể chia làm 2 liều bằng nhau, cách nhau mỗi 12 giờ.

Đối với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn, liều dùng ở trẻ em như sau:

  • Dưới 5 tuổi: 125mg mỗi 8 giờ
  • Từ 5 tuổi trở lên: 250mg mỗi 8 giờ

Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều dùng có thể tăng gấp đôi. Liều dùng điều trị viêm tai giữa có thể lên đến 75–100mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 4 lần. Điều trị nhiễm khuẩn Streptococcus beta tan máu nên kéo dài ít nhất 10 ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc cefalexin như thế nào?

Thuốc được dùng đường uống, dạng viên hoặc bột pha hỗn dịch uống. Sử dụng theo đúng hướng dẫn ghi trên nhãn thuốc. Thời gian điều trị nên kéo dài từ 7–10 ngày. Bạn không được tự ý ngưng dùng thuốc dù cho các triệu chứng đã hết.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về việc sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Khi dùng quá liều, người bệnh có thể gặp phải các triệu chứng như đau thượng vị, tiêu chảy, tiểu ra máu, buồn nôn, nôn mửa.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp phải tác dụng phụ nào khi uống cefalexin?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng phù ở mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Các tác dụng phụ có thể gặp phải là:

  • Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, tiêu chảy
  • Nổi ban, mề đay, ngứa
  • Tăng men gan
  • Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đau bụng, viêm đại tràng giả mạc
  • Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù Quincke.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn gặp phải tác động không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Thận trọng/ Lưu ý

Trước khi dùng thuốc cefalexin, bạn nên lưu ý gì?

Không sử dụng thuốc cho những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Một số đối tượng cần thận trọng khi sử dụng kháng sinh cefalexin là:

  • Bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng thuốc kháng sinh
  • Người bệnh suy thận

Thuốc này có thể gây ra phản ứng dương tính giả trong một số xét nghiệm glucose niệu.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cefalexin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hay đang cho con bú trừ khi bác sĩ đánh giá thấy có lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Cefalexin có thể tương tác với thuốc nào?

Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Cefalexin có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc kháng sinh nhóm aminoglycosid
  • Thuốc lợi tiểu mạnh (furosemid, axit ethacrynic, piretanid)
  • Vắc-xin thương hàn
  • Probenecid
  • Thuốc tránh thai đường uống
  • Cholestyramin

Thuốc cefalexin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến cefalexin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc cefalexin như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Zyrtec-D®

(887)
... [xem thêm]

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Kim Thính

(23)
Thành phần: Cao cối xay, cao vảy ốc, cao cốt toái bổ, cao đan sâm, cao thục địa, cao cẩu tích,…Phân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên ... [xem thêm]

Thuốc enoxaparin

(57)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc enoxaparin là gì?Enoxaparin có tác dụng ngăn ngừa và điều trị các khối máu đông giúp điều này giúp làm giảm nguy cơ đột ... [xem thêm]

Kali Iodid là gì?

(84)
Tác dụngTác dụng của kali iodid là gì?Kali iodid được sử dụng để làm loãng và phá vỡ chất nhầy trong khí quản. Thuốc này giúp bạn ho ra chất nhầy, do đó ... [xem thêm]

Thuốc Tagamet® 200 mg

(95)
Tên gốc: cimetidineTên biệt dược: Tagamet® 200 mgPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Tagamet® 200 mg là ... [xem thêm]

Thuốc promethazine

(64)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc promethazine là gì?Promethazine được dùng để điều trị tình trạng buồn nôn và ói mửa liên quan đến một số nguyên nhân ... [xem thêm]

Abemaciclib

(96)
Tên gốc: abemaciclibTác dụngTác dụng của thuốc abemaciclib là gì?Abemaciclib được sử dụng để điều trị ung thư vú. Abemaciclib hoạt động bằng cách làm chậm ... [xem thêm]

Benzonatate

(68)
Tên gốc: benzonatatePhân nhóm: thuốc ho & cảm.Tên biệt dược: Tessalon® PerlesTác dụngTác dụng của thuốc benzonatate là gì?Benzonatate là loại thuốc thường dùng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN