Methoxamine

(3.83) - 11 đánh giá

Tên gốc: methoxamine

Tên biệt dược: Methoxamedrine®, Methoxamin®, Methoxaminum®, Metossamina®, Metoxamina®, Pseudomethoxamine®, Vasoxine®, Vasoxyl®

Phân nhóm: thuốc co mạch

Tác dụng

Tác dụng của methoxamine là gì?

Methoxamine được chỉ định để điều trị và kiểm soát chứng hạ huyết áp. Đây là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng methoxamine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh hạ huyết áp:

Bạn sẽ được tiêm bắp 5-10mg hoặc truyền tĩnh mạch chậm 3-5mg kèm tiêm bắp để kéo dài hiệu quả và lặp lại liều sau 15 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc chứng nhịp tim nhanh trên thất:

Bạn sẽ được truyền tĩnh mạch chậm 10mg trong 3-5 phút.

Liều dùng thông thường cho người lớn phòng ngừa hạ huyết áp trong khi gây mê:

Bạn sẽ được tiêm tĩnh mạch 10-15mg ngay trước hoặc trong lúc gây tê tuỷ sống. Bác sĩ có thể chỉ định tăng liều lên mức 20mg khi gây mê. Liều có thể lặp lại sau 15 phút.

Liều dùng methoxamine cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Cách dùng

Bạn nên dùng methoxamine như thế nào?

Thuốc chỉ được sử dụng dưới sự giám sát trực tiếp của bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng methoxamine?

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Nồng độ máu cao quá mức đặc biệt khi dùng với liều lượng cao, nhịp tim ngoại tâm thất, nhịp tim chậm phản xạ;
  • Buồn nôn, nôn mửa;
  • Đau đầu (nặng), lo âu;
  • Đổ mồ hôi, phản ứng lông dựng đứng;
  • Cảm thấy lạnh da và các phản ứng qua da khác do nổi da gà;
  • Tăng trướng tử cung, nhịp tim thai nhi chậm, tiểu gắt.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng methoxamine bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của methoxamine;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý nào khác.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng methoxamine trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Thuốc có thể làm chậm nhịp tim thai.

Tương tác thuốc

Methoxamine có thể tương tác với thuốc nào?

Methoxamine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Bạn sẽ có nguy cơ cao mắc tăng huyết áp khi dùng chung methoxamine với các thuốc ức chế men monoamine oxidase, các thuốc chống trầm cảm ba vòng, vasopressin, ergotamine, ergonovine hoặc methylergonovine, thuốc thần kinh giao cảm, thuốc chán ăn và amphetamine như thuốc kích thích tâm thần.

Methoxamine có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến methoxamine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Cường giáp;
  • Nhịp tim chậm;
  • Nghẽn tim từng phần;
  • Bệnh cơ tim;
  • Chức năng tâm thất trái kém;
  • Xơ cứng động mạch nặng.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản methoxamine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ từ 15-300C, tránh ánh sáng. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Methoxamine có những dạng và hàm lượng nào?

Methoxamine có dung dịch tiêm với hàm lượng 20mg/ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Zyrtec®

(49)
Tên gốc: cetirizinePhân nhóm: thuốc kháng histamine & kháng dị ứngTên biệt dược: Zyrtec®Tác dụngTác dụng của thuốc Zyrtec là gì?Thuốc Zyrtec chứa cetirizine ... [xem thêm]

Thuốc Arginin

(54)
Tên hoạt chất: arginineTên thương hiệu: ArgininPhân nhóm: các tác nhân dùng trong chẩn đoán hình ảnh & các chẩn đoán khácCông dụng thuốc ArgininCông dụng thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Uvesterol D®

(80)
Tên gốc: ergocalciferolTên biệt dược: Uvesterol D®Phân nhóm: vitamin A, D & ETác dụngTác dụng của thuốc Uvesterol D® là gì?Thuốc Uvesterol D® thường được dùng ... [xem thêm]

Yoosun rau má

(45)
Kem trị mụn Yoosun rau má được thiết kế với dạng tuýp nhựa nhỏ gọn với màu xanh lá dịu nhẹ cùng hình ảnh lá rau má. Chất kem có màu xanh nhạt, khá đặc, ... [xem thêm]

Nissel®

(66)
Tên gốc: biphenyl dimethyl dicarboxylateTên biệt dược: Nissel®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật và bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc Nissel® là gì?Hỗ ... [xem thêm]

Erythromycin

(100)
Tác dụngTác dụng của erythromycine là gì?Erythromycine được dùng để điều trị nhiều dạng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn. Thuốc còn có thể được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Kingdomin Vita C

(99)
Tên hoạt chất: Vitamin CPhân nhóm: Vitamin CTên biệt dược: Kingdomin® Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita C là gì?Vitamin C cần ... [xem thêm]

Siderfol®

(24)
Tên gốc: đồng sulfate, sắt fumarate, axit folic (vitamin B9), vitamin B6, vitamin CPhân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh), thuốc trị thiếu máuTên biệt dược: ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN