Aztreonam

(4.33) - 11 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của aztreonam là gì?

Aztreonam được sử dụng để điều trị một loạt các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn như viêm phổi, nhiễm trùng da hoặc mô mềm. Thuốc này cũng được dùng trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu.

Aztreonam là một kháng sinh hoạt động bằng cách ngăn chặn sự tăng trưởng của vi khuẩn.

Bạn nên dùng aztreonam như thế nào?

Thuốc này thường được dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng đối với điều trị của bạn.

Nếu bạn đang cho dùng thuốc này tại nhà, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường xem liệu thuốc có cặn hoặc đổi màu hay không. Nếu có một trong hai tình trạng trên, không được sử dụng dung dịch. Tìm hiểu cách lưu trữ và loại bỏ các dụng cụ y tế một cách an toàn.

Kháng sinh hiệu quả tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, uống thuốc này tại các khoảng cách đều nhau theo chỉ dẫn.

Tiếp tục sử dụng aztreonam đến khi đủ số lượng chỉ định, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể làm vi khuẩn tiếp tục phát triển, có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng.

Báo cho bác sĩ nếu tình trạng của bạn vẫn tồn tại hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.

Bạn nên bảo quản aztreonam như thế nào?

Bảo quản trong tủ lạnh. Trước khi dùng thuốc 1 giờ, lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh và làm ấm ở nhiệt độ phòng. Nếu đã lấy thuốc ra khỏi tủ lạnh, không làm lạnh lại thuốc. Sử dụng thuốc trong vòng 24 giờ nếu bảo quản ở nhiệt độ phòng. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng aztreonam cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng huyết: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn: nhiễm trùng nghiêm trọng hoặc vừa: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 đến 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ (tối đa, 8 g/ngày).

Liều dùng thông thường cho người lớn bị xơ nang:

Thuốc hít:

Liều khởi đầu: 75 mg bằng bình xịt trong khoảng 2 – 3 phút, 3 lần một ngày trong 28 ngày; các liều nên cách nhau ít nhất 4 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị sốt do giảm bạch cầu trung tính: 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng ổ bụng: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phúc mạc: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm xương tủy: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị bệnh viêm vùng chậu: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm phổi: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị viêm thận – bể thận: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm: 1 – 2 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 hay 12 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 500 mg đến 1 g tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp mỗi 8 đến 12 giờ.

Liều dùng aztreonam cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng ổ bụng

  • Ít hơn 7 ngày tuổi, nặng 2000 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • Ít hơn 7 ngày hoặc ít hơn, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1199 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng1200 – 2000 g: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
  • 1 tháng đến 18 tuổi: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, lên đến tối đa là 2 g/liều hoặc 8 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị viêm phổi

  • Ít hơn 7 ngày tuổi, nặng 2000 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • Ít hơn 7 ngày hoặc ít hơn, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1199 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1200 – 2000 g: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày, tuổi, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
  • 1 tháng đến 18 tuổi: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, lên đến tối đa là 2 g/liều hoặc 8 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng

  • Ít hơn 7 ngày tuổi, nặng 2000 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • Ít hơn 7 ngày hoặc ít hơn, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1199 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1200 – 2000 g: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
  • 1 tháng đến 18 tuổi: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, lên đến tối đa là 2 g/liều hoặc 8 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng đường tiết niệu

  • Ít hơn 7 ngày tuổi, nặng 2000 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • Ít hơn 7 ngày hoặc ít hơn, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1199 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1200 – 2000 g: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.
  • 1 tháng đến 18 tuổi: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, lên đến tối đa là 2 g/liều hoặc 8 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị nhiễm trùng da và mô mềm:

  • Ít hơn 7 ngày tuổi, nặng 2000 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • Ít hơn 7 ngày hoặc ít hơn, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1199 g trở xuống: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 12 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 1200 – 2000 g: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
  • 8 – 30 ngày tuổi, nặng 2001 g trở lên: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 giờ.

1 tháng đến 18 tuổi: 30 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 6 – 8 giờ, lên đến tối đa là 2 g/liều hoặc 8 g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị xơ nang:

Thuốc hít:

7 tuổi trở lên:

Liều khởi đầu: 75 mg bằng bình phun trong khoảng 2 – 3 phút, 3 lần một ngày trong 28 ngày; các liều nên cách xa ít nhất 4 giờ.

Aztreonam có những dạng và hàm lượng nào?

Aztreonam có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm: 1 g/lọ, 2 g/lọ.
  • Dung dịch, thuốc hít: 0.17% (75 mg/mL).

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng aztreonam?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Tiêu chảy là chảy nước hoặc có máu;
  • Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ;
  • Lẫn lộn, co giật;
  • Cảm giác mê sảng, ngất xỉu;
  • Da nhợt nhạt, dễ bị bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Buồn nôn, đau bụng, sốt nhẹ, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (hoặc mắt).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Khó chịu dạ dày nhẹ;
  • Nóng, đỏ, hoặc cảm giác ngứa ran dưới da;
  • Chóng mặt;
  • Tê, ngứa, hoặc cảm giác đau rát;
  • Phát ban da nhẹ hoặc ngứa;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo;
  • Đau, sưng, hoặc kích thích xung quanh các nơi tiêm thuốc.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng aztreonam bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng aztreonam, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với aztreonam, penicillin, cephalosporin [ví dụ, cefaclor (Ceclor), cefadroxil (Duricef), hoặc cephalexin (KEFLEX)], hoặc bất kỳ loại thuốc khác.
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những loại thuốc kê toa và không kê toa mà bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc kháng sinh và vitamin.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị hoặc đã từng bị bệnh thận, tim, hoặc bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt là viêm đại tràng).
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng aztreonam, gọi bác sĩ ngay.
  • Nếu bạn bị bệnh tiểu đường và thường xuyên kiểm tra lượng đường trong nước tiểu, sử dụng Clinistix hoặc TesTape. Không sử dụng thuốc viên Clinitest vì aztreonam có thể gây ra kết quả dương tính giả.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ.

Aztreonam có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé. Trước khi sử dụng aztreonam, báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Aztreonam có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Amikacin (Amikin);
  • Gentamicin (Garamycin);
  • Kanamycin (Kantrex);
  • Neomycin (Mycifradin, Neo – Fradin, Neo – Tab);
  • Streptomycin;
  • Tobramycin (Nebcin, Tobi).

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới aztreonam không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến aztreonam?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh gan. Nếu bạn bị bệnh gan và bạn dùng aztreonam liều cao trong một thời gian dài, bạn có thể có nguy cơ gia tăng các tác dụng phụ.
  • Bệnh thận. Bạn có thể có nguy cơ gia tăng các tác dụng phụ.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Hemohes®

(33)
Tên gốc: hydroxyethyl starchTên biệt dược: Hemohes®Phân nhóm: dung dịch tiêm tĩnh mạch/dung dịch vô trùngTác dụngTác dụng của thuốc Hemohes® là gì?Thuốc Hemohes® ... [xem thêm]

Canxi Axetat

(43)
Tác dụngTác dụng của canxi axetat là gì?Canxi axetat được sử dụng để giảm nồng độ photphat trong máu cao ở những bệnh nhân chạy thận do bệnh thận nặng. ... [xem thêm]

Jardiance®

(47)
Tên gốc: empagliflozinPhân nhóm: thuốc trị tiểu đườngTên biệt dược: Jardiance®Tác dụngTác dụng của thuốc Jardiance® là gì?Jardiance® là một loại thuốc ... [xem thêm]

Dầu gội Biotin

(45)
Giới thiệu chung về dầu gội BiotinDầu gội Biotin có tên đầy đủ là Thick and Full Biotin and Collagen Shampoo, có nguồn gốc từ Mỹ và được nhập khẩu về Việt ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Diphenhydramin Expectorant®

(37)
Tên gốc: diphenhydraminTên biệt dược: Axcel Diphenhydramin Expectorant® – dạng thuốc siro uống với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base liều) là 50mg/đơn vị ... [xem thêm]

Umcka® Coldcare

(28)
Tên gốc: pelargonium sidoidesTên biệt dược: Umcka® ColdcarePhân nhóm: thuốc ho và cảmTác dụngTác dụng của thuốc Umcka® Coldcare là gì?Umcka® Coldcare thường được ... [xem thêm]

Cholestyramine Là Gì?

(65)
Cholestyramine là một loại nhựa gắn axit mật. Cholestyramine hoạt động bằng cách loại bỏ axit mật ra khỏi cơ thể. Ở những người bị tăng cholesterol, điều ... [xem thêm]

Microclismi®

(75)
Tên gốc: glycerol, dịch chiết hoa cúc la mã (Chamaemelum nobile), dịch chiết hoa thuộc họ cẩm quỳ (Malva sylvestris).Tên biệt dược: Microclismi®Phân nhóm: thuốc trị ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN