Ticarcillin là gì?

(4.21) - 73 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của ticarcillin là gì?

Ticarcillin là một kháng sinh nhóm penicillin. Ticarcillin giúp tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.

Sự kết hợp với ticarcillin được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng khác nhau gây ra bởi vi khuẩn, chẳng hạn như nhiễm trùng đường tiết niệu, xương và nhiễm trùng khớp, nhiễm trùng âm đạo nặng, nhiễm trùng dạ dày, và nhiễm trùng da.

Ticarcillin cũng có thể được sử dụng cho các mục đích khác không được nêu trong hướng dẫn thuốc này.

Bạn nên dùng ticarcillin như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng theo chỉ định dành cho bạn. Không sử dụng các loại thuốc với lượng lớn hơn, hoặc sử dụng trong thời gian dài hơn so với khuyến cáo của bác sĩ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc.

Ticarcillin được dùng bằng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Bác sĩ, điều dưỡng, hoặc chuyên viên y tế sẽ thực hiện tiêm thuốc cho bạn. Bạn có thể nhận được hướng dẫn về cách tiêm thuốc tại nhà. Không sử dụng thuốc này ở nhà nếu bạn không hiểu rõ cách tiêm thuốc và vứt bỏ kim tiêm, các vật dụng khác.

Ticarcillin phải được trộn với một chất lỏng (pha loãng) trước khi tiêm. Không pha trộn sẵn thuốc cho đến khi bạn đã sẵn sàng để tiêm thuốc.

Ticarcillin thường được sử dụng trong vòng 10 đến 14 ngày, tùy thuộc vào bệnh được điều trị. Thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ.

Sử dụng kim tiêm một lần duy nhất. Vứt kim tiêm và ống tiêm đã được sử dụng trong thùng chống đâm thủng. Nếu thuốc của bạn không đi kèm với những vật như vậy, hãy hỏi dược sĩ, để nhận. Giữ thuốc ra khỏi tầm với của trẻ em và vật nuôi.

Sử dụng thuốc này trong toàn bộ thời gian theo quy định của bác sĩ. Các triệu chứng của bạn có thể tốt hơn trước khi điều trị được hoàn toàn nhiễm trùng . Ticarcillin sẽ không điều trị nhiễm virus như cảm lạnh hoặc cúm thông thường.

Bạn nên bảo quản ticarcillin như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng ticarcillin cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh sốt giảm bạch cầu trung tính

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ. Điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 14 ngày, hoặc cho đến khi bệnh nhân đã hết sốt trong vòng 24 giờ sau khi số lượng bạch cầu tuyệt đối đã lớn hơn 500 tế bào/mm3.

Ticarcillin nên được sử dụng kết hợp với một kháng sinh khác, thường là aminoglycoside, để điều trị bệnh nhân bị sốt.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm trùng ổ bụng

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ, trong 7 đến ngày tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh nhiễm trùng khớp

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ trong 3 hoặc 4 tuần, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng. Điều trị lâu hơn, có khi đến 6 tuần, có thể cần thiết cho các nhiễm trùng khớp chân, tay.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh viêm xương tủy

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ. Điều trị nên được tiếp tục trong 4-6 tuần. Viêm tủy xương mãn tính có thể yêu cầu điều trị thêm bằng kháng sinh đường uống, có thể lên đến 6 tháng.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh viêm vùng xương chậu

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4-6 giờ. Liệu pháp tiêm nên tiếp tục trong 48 giờ sau khi nhận thấy sự cải thiện trên lâm sàng, lúc đó việc điều trị bằng đường uống có thể được bắt đầu và tiếp tục cho tổng cộng 14 ngày điều trị.

Nếu bệnh nhân không mang thai, điều trị thích hợp nhiễm Chlamydia có thể nên được bắt đầu và bạn tình của bệnh nhân nên được kiểm tra.

Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh hiện đang đề nghị cefotetan hoặc cefoxitin cộng với doxycycline, hoặc clindamycin cộng với gentamicin cho việc điều trị các bệnh viêm vùng xương chậu.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh viêm phúc mạc

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ. Ticarcillin thường được sử dụng là một phần của liệu pháp phối hợp khi điều trị viêm phúc mạc. Điều trị nên được tiếp tục trong khoảng 10-14 ngày.

Cefazolin cộng với ceftazidime được khuyến cáo cho điều trị thẩm tách màng bụng liên quan đến viêm phúc mạc.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh viêm phổi

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ trong 21-28 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh viêm thận – bể thận

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4-6 giờ trong 14 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh nhiễm khuẩn huyết

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ trong 14 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc nhiễm trùng da hoặc mô mềm

Tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4 giờ trong 7 đến 10 ngày, hoặc trong vòng 3 ngày sau khi giải quyết tình trạng viêm cấp tính, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Liu dùng thông thưng cho ngưi ln mc bnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu

Có biến chứng: tiêm truyền tĩnh mạch 3 gram mỗi 4-6 giờ trong 14 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.

Không biến chứng: tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 1 gram mỗi 6 giờ.

Liều dùng ticarcillin cho trẻ em là gì?

Liu dùng thông thưng cho tr em mc bnh nhiễm trùng ổ bụng

  • Trẻ sơ sinh:

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 1200 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg mỗi 8 giờ.

  • 1 tháng đến 12 năm:

Ít hơn 40 kg: tiêm tĩnh mạch 100 đến 300 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ.

Nhiều hơn 40 kg: liều người lớn.

Liu dùng thông thưng cho tr em mc bnh viêm phổi

  • Trẻ sơ sinh:

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh bhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 1200 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg mỗi 8 giờ.

  • 1 tháng đến 12 năm:

Ít hơn 40 kg: tiêm tĩnh mạch 100 đến 300 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ.

Nhiều hơn 40 kg: liều người lớn.

Liu dùng thông thưng cho tr em mc bnh nhiễm trùng da hoặc mô mềm

  • Trẻ sơ sinh:

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 1200 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg mỗi 8 giờ.

  • 1 tháng đến 12 năm:

Ít hơn 40 kg: tiêm tĩnh mạch 100 đến 300 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ.

Nhiều hơn 40 kg: liều người lớn.

Liu dùng thông thưng cho tr em mc bnh nhiễm khuẩn huyết

  • Trẻ sơ sinh:

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Ít hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 1200 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 12 giờ.

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh ít hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 8 giờ

Nhiều hơn 7 ngày, cân nặng lúc sinh nhiều hơn 2000 g: tiêm tĩnh mạch 75 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 100 mg/kg mỗi 8 giờ.

  • 1 tháng đến 12 năm:

Ít hơn 40 kg: tiêm tĩnh mạch 200 đến 300 mg/kg/ngày với liều lượng bằng nhau, chia mỗi 4-6 giờ.

Nhiều hơn 40 kg: liều người lớn

Liu dùng thông thưng cho tr em mc bnh nhiễm trùng đường tiết niệu

  • Nhiễm trùng không biến chứng:

Trẻ từ 1 tháng đến 12 năm:

Ít hơn 40 kg: tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 0-100 mg/kg/ngày chia đều mỗi 6-8 giờ.

Nhiều hơn 40 kg: liều người lớn.

  • Nhiễm trùng có biến chứng:

Trẻ từ 1 tháng đến 12 năm:

Ít hơn 40 kg: tiêm tĩnh mạch 150-200 mg/kg/ngày chia đều mỗi 4-6 giờ.

Nhiều hơn 40 kg: liều người lớn.

Ticarcillin có những dạng và hàm lượng nào?

Ticarcillin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Bột vô khuẩn ticarcilin natri để pha tiêm: 1 g, 3 g, 6 g, 20 g, 30 g ticarcilin base.
  • Bột vô khuẩn ticarcilin natri để pha tiêm (1,5 g; 3 gvà 5 g ticarcilin base) phối hợp với axit clavulanic (dạng muối kali) (0,1 g; 0,2 g và 0,2 g tương ứng).

Tác dụng phụ

Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng ticarcillin?

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng:

  • Tiêu chảy có nước hoặc có máu;
  • Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường;
  • Khô miệng, khát nước, nhầm lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể có nhiều khả năng xảy ra, chẳng hạn như:

  • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng;
  • Buồn nôn hoặc nôn mửa;
  • Đau đầu;
  • Phát ban da hoặc ngứa;
  • Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc;
  • Nhiễm nấm âm đạo (ngứa).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tác dụng phụ

Trước khi dùng ticarcillin bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng ticarcillin, cho bác sĩ của bạn nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào (đặc biệt là các cephalosporin như Ceclor, Ceftin, Duricef, Keflex, và những thuốc khác), hoặc nếu bạn mắc một trong những tình trạng sau:

  • Bệnh thận;
  • Bị chảy máu hoặc rối loạn đông máu;
  • Mất cân bằng điện giải như nồng độ kali trong máu thấp;
  • Tiền sử mắc bất kỳ loại dị ứng nào;
  • Nếu bạn đang ăn kiêng hạn chế muối.

Nếu bạn mắc một trong các tình trạng trên, bạn có thể không được sử dụng ticarcillin, hoặc bạn có thể cần phải điều chỉnh liều lượng hoặc thực hiện các xét nghiệm đặc biệt trong quá trình điều trị.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Ticarcillin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới ticarcillin không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ticarcillin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Desloratadine

(91)
Desloratadine là hoạt chất có tính đối kháng với histamin chọn lọc trên thụ thể H1, có tác dụng chống dị ứng. Trên thị trường, nhiều biệt dược có chứa ... [xem thêm]

Buphenine

(37)
Tác dụngTác dụng của buphenine là gì?Buphenine thuộc nhóm thuốc giãn mạch. Thuốc giãn mạch làm tăng kích thước của các mạch máu. Buphenine được sử dụng ... [xem thêm]

Insulin detemir là gì

(52)
Tác dụngTác dụng của insulin detemir là gì?Insulin detemir được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống và chương trình tập thể dục thích hợp để kiểm ... [xem thêm]

Thuốc Eflin®

(93)
Tên gốc: triprolidine hydrochloride, pseudoephedrine hydrochlorideTên biệt dược: Eflin®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Eflin® là gì?Thuốc Eflin® ... [xem thêm]

Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + Flu

(51)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan, guaifenesin, phenylephrinePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + FluTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Progyluton®

(48)
Tên gốc: oestradiol valerate, norgestrelPhân nhóm: estrogen, progesterone và các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Progyluton®Tác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Isoket®

(78)
Tên gốc: isosorbid dinitratTên biệt dược: Isordil®, Isoket®, Isordil Titradose® , Imdur®, ISMO®, Isotrate ER®, Monoket®Phân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Flagentyl®

(59)
Tên gốc: secnidazolTên biệt dược: Flagentyl®Phân nhóm: thuốc diệt amibTác dụngTác dụng của thuốc Flagentyl® là gì?Bạn dùng thuốc Flagentyl® để điều trị ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN