Decapeptyl®

(3.66) - 90 đánh giá

Tên gốc: triptorellin

Tên biệt dược: Decapeptyl®

Phân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quan

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Decapeptyl® là gì?

Decapeptyl® thường được sử dụng để điều trị:

  • Ung thư tuyến tiền liệt tại chỗ hoặc lan đến các phần khác của cơ thể;
  • Lạc nội mạc tử cung;
  • U xơ tử cung;
  • Dậy thì sớm ở bé gái dưới 8 tuổi và bé trai dưới 10 tuổi.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Decapeptyl® cho người lớn như thế nào?

Thuốc tiêm Decapeptyl® SR là thuốc tiêm bắp tác dụng kéo dài, thường tiêm ở mông. Vị trí tiêm nên được thay đổi định kì.

Để điều trị ung thư tuyến tiền liệt, triptorelin thường được sử dụng hàng tháng, 3 tháng hoặc sáu tháng. Lúc mới sử dụng, thuốc triptorelin có thể sẽ tăng nồng độ testosterone và gây ra khối u tạm thời với triệu chứng như tắc nghẽn đường tiểu và đau xương, trước khi khối ung thư co lại, một số nam giới có thể dễ bị các triệu chứng này. Nếu những vấn đề này xảy ra với bạn, bác sĩ sẽ kê các loại thuốc chống ung thư khác được gọi là kháng androgen (ví dụ như cyproteron acetat hoặc flutamid) để ngăn chặn tình trạng này. Thuốc kháng androgen sẽ được bắt đầu 3 ngày trước khi dùng triptorelin và tiếp tục cho 2-3 tuần điều trị đầu tiên.

Để điều trị tình trạng lạc ngoài tử cung, bạn sử dụng triptorelin hàng tháng hoặc 3 tháng đến 6 tháng, bắt đầu trong năm ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt.

Để điều trị tình trạng u xơ, bác sĩ sẽ tiêm triptorelin mỗi tháng, bắt đầu trong năm ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, tối thiểu là ba tháng và tối đa trong 6 tháng

Giống như với việc điều trị ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới, việc sử dụng triptorelin ở phụ nữ có thể gây ra một sự gia tăng tạm thời các triệu chứng trong vài ngày đầu tiên sau khi tiêm, do sự gia tăng ban đầu nồng độ estrogen, điều này sẽ cải thiện khi lượng estrogen giảm.

Liều dùng thuốc Decapeptyl® cho trẻ em như thế nào?

Để điều trị tình trạng dậy thì sớm, thuốc triptorelin được tiêm mỗi ba tháng. Việc điều trị dừng lại ở tuổi bình thường cho đến tuổi dậy thì và không nên tiếp tục sử dụng khi đã qua tuổi phát triển xương ở nữ là 12 tuổi và nam là từ 13-14 tuổi.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Decapeptyl® như thế nào?

Thuốc này chứa dung dịch triptorelin, ống tiêm được dùng một lần. Thuốc được tiêm dưới da của vùng bụng dưới.

Nếu bác sĩ hoặc y tá chỉ định bạn tự tiêm, họ sẽ hướng dẫn bạn kỹ thuật tiêm thích hợp. Đừng tự tiêm Decapeptyl® cho đến khi bạn biết chắc chắn làm thế nào để tiêm thuốc. Các mũi tiêm đầu tiên của Decapeptyl® cần được theo dõi y tế. Bạn cần thực hiện theo các hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Ghi chú hướng dẫn sử dụng thuốc đi kèm có các thông tin bao gồm:

  • Tiêm thuốc;
  • Hủy bỏ phần kim loại bảo vệ và lấy ống tiêm ra khỏi bao bì;
  • Giữ ống tiêm thẳng đứng với nắp bảo vệ màu xám hướng lên;
  • Tháo nắp bảo vệ màu xám;
  • Nhẹ nhàng đẩy pít tông cho đến khi những giọt thuốc đầu tiên xuất hiện ở mũi kim;
  • Thuốc này được tiêm dưới da, vùng bụng dưới. Bạn nên lau chỗ chích bằng tăm bông sát trùng ngay trước khi tiêm;
  • Nâng một nếp da giữa ngón cái và ngón trỏ lên, giữ xylanh ở đúng góc tiêm trên da và nhanh chóng đưa kim vào da. Bạn nhấn pít tông từ từ để tiêm;
  • Rút ống tiêm, kim ra khỏi da và bỏ vào thùng rác xử lý đồ sắc;
  • Bạn hãy chọn một chỗ tiêm khác nhau cho mỗi liều tiêm dọc theo bụng dưới.

Mỗi ống tiêm được sử dụng 1 lần duy nhất. Bạn nên nói cho bác sĩ ngay lập tức hoặc đến cấp cứu tại bệnh viện gần nhất nếu bạn gặp dấu hiệu/triệu chứng của phản ứng dị ứng (khó khăn ví dụ trong hơi thở hoặc sưng môi). Bác sĩ hoặc y tá phải giám sát lần tiêm thuốc đầu tiên. Các ống tiêm nên được bỏ vào thùng rác xử lý vật nhọn.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế sẽ chỉ định và theo dõi quá trình bạn sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Decapeptyl®?

Các tác dụng phụ bao gồm:

  • Đau, đỏ hoặc viêm da tại chỗ tiêm;
  • Nóng bừng;
  • Chóng mặt;
  • Ra mồ hôi;
  • Đau đầu;
  • Giảm ham muốn tình dục;
  • Thay đổi tâm trạng, bao gồm trầm cảm;
  • Rối loạn đường ruột như tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn hoặc đau bụng;
  • Thay đổi trọng lượng;
  • Rối loạn thị giác;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phù;
  • Đau ở cơ và khớp;
  • Tăng huyết áp;
  • Giảm mật độ xương.

Các tác dụng phụ ở nam giới:

  • Các vấn đề về cương cứng (rối loạn chức năng cương dương) hoặc xuất tinh;
  • Vú to bất thường (nữ hóa tuyến vú);
  • Cảm thấy yếu hoặc mệt mỏi.

Các tác dụng phụ ở phụ nữ:

  • Khô âm đạo;
  • Quan hệ tình dục đau;
  • Đau vú.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Decapeptyl®, bạn nên lưu ý những gì?

Bạn không được sử dụng Decapeptyl® nếu nằm trong các trường hợp sau:

  • Bạn bị dị ứng với thuốc triptorelin acetate, các thành phần hoạt chất trong Decapeptyl®, GnRH hoặc chất tổng hợp từ GnRH (thuốc tương tự như Decapeptyl®);
  • Bạn bị bệnh gan mức độ nhẹ;
  • Bạn đang mang thai hoặc trong giai đoạn cho con bú.

Một số triệu chứng của phản ứng dị ứng có thể bao gồm khó thở, thở khò khè hoặc khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc các bộ phận khác của cơ thể; phát ban, ngứa hoặc phát ban trên da.

Bạn không sử dụng Decapeptyl® sau ngày hết hạn in trên bao bì, bao bì bị rách hoặc có dấu hiệu giả mạo.

Nếu bạn không chắc chắn phải sử dụng thuốc này thì hãy gặp bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thuốc Decapeptyl® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc Decapeptyl® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Decapeptyl®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Decapeptyl® như thế nào?

Bạn nên bảo quản Decapeptyl® trong tủ lạnh (2-8oC), không bỏ vào ngăn đá, để trong gói nguyên đến khi đem ra sử dụng và giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Dạng bào chế

Thuốc Decapeptyl® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Decapeptyl® có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc tiêm Decapetyl® CR 3,75 mg (liều duy nhất).

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Glucobay®

(90)
Tên gốc: acarboseTên biệt dược: Glucobay®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Glucobay® là gì?Bạn có thể dùng thuốc Glucobay® ... [xem thêm]

Covapril®

(62)
Tên gốc: perindoprilPhân nhóm: nhóm thuốc timTên biệt dược: Covapril®Tác dụngTác dụng của thuốc Covapril® là gì?Covapril® thường được sử dụng để phối ... [xem thêm]

Clairodermyl®

(69)
Tên gốc: mequinolTên biệtdược: Clairodermyl®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Clairodermyl® là gì?Thuốc Clairodermyl® thường được ... [xem thêm]

Axit Aminocaproic

(99)
Tác dụngTác dụng của axit aminocaproic là gì?Axit aminocaproic được dùng để điều trị xuất huyết mức độ nặng do các vấn đề về hệ thống đông máu, ... [xem thêm]

Bleomycin

(36)
Tên gốc: bleomycinPhân nhóm: Hóa trị gây độc tế bàoTên biệt dược: Bleocin®Tác dụngTác dụng của bleomycin là gì?Bleomycin thường được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Artesunate

(33)
Tác dụngTác dụng của artesunate là gì?Artesunate thuộc nhóm thuốc artemesinin, được chiết xuất từ cây Thanh hao hoa vàng. Thuốc này là một tác nhân chống sốt ... [xem thêm]

Thuốc rocuronium

(23)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc rocuronium là gì?Rocuronium được sử dụng để giãn các cơ bắp. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu giữa các ... [xem thêm]

Cinacalcet

(47)
Tác dụngTác dụng của cinacalcet là gì?Cinacalcet được sử dụng để điều trị chứng tăng hormone tuyến cận giáp (PTH) ở những người bị bệnh thận mãn tính ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN