Thuốc montelukast

(4.13) - 38 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc montelukast là gì?

Thuốc montelukast được sử dụng thường xuyên để ngăn chặn chứng thở khò khè, khó thở do hen suyễn và làm giảm số lượng các cơn hen suyễn. Thuốc này cũng được sử dụng trước khi tập thể dục để ngăn ngừa các vấn đề hô hấp trong khi tập thể dục (co thắt phế quản) và có thể giúp giảm số lần bạn cần phải sử dụng thuốc hít. Và nó còn được sử dụng để làm giảm các triệu chứng của bệnh sốt vào mùa hè và viêm mũi dị ứng (như hắt hơi, nghẹt/sổ mũi/ngứa mũi).

Thuốc montelukast không có tác động ngay lập tức do đó không nên được sử dụng để điều trị cơn hen suyễn đột ngột hoặc các vấn đề hô hấp khác.

Thuốc montelukast hoạt động bằng cách ngăn chặn phóng thích một chất tự nhiên (leukotrienes là một loại chất hóa học sản sinh ra trong viêm phế quản) mà có thể gây ra hoặc làm nặng thêm bệnh hen suyễn và dị ứng. Nó giúp thở dễ dàng hơn bằng cách giảm sưng (viêm) trong đường hô hấp.

Bạn nên dùng thuốc montelukast như thế nào?

Uống thuốc khi có hoặc không thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và phù hợp với việc điều trị. Nếu bạn đang sử dụng dạng viên nhai, nhai kỹ trước khi nuốt. Nếu con bạn không thể nhai và nuốt chúng một cách an toàn, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

Dùng thuốc này vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn đang dùng thuốc này cho bệnh hen suyễn hoặc cho cả bệnh hen suyễn và dị ứng, hãy dùng vào buổi tối. Nếu bạn đang dùng thuốc này chỉ để ngăn chặn chứng dị ứng, dùng hoặc vào buổi sáng hoặc buổi tối.

Nếu bạn đang dùng thuốc này để phòng ngừa các bất thường về hô hấp trong khi tập thể dục, liều dùng phải cách ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Đừng uống nhiều hơn một liều trong 24 giờ. Bạn cũng không nên dùng thuốc trước khi tập thể dục nếu bạn đang dùng thuốc này hàng ngày cho bệnh hen suyễn hoặc dị ứng vì như vậy có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ.

Không tăng hoặc giảm liều dùng hoặc ngừng sử dụng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Tiếp tục sử dụng thuốc này thường xuyên để kiểm soát bệnh hen suyễn của bạn, ngay cả trong cơn suyễn đột ngột hoặc khi bạn không có triệu chứng hen suyễn. Thuốc này tác động tăng dần theo thời gian và không làm giảm cơn đau bất ngờ do bệnh hen suyễn, nên nếu xảy ra cơn hen suyễn hoặc vấn đề hô hấp bất thường, bạn có thể sử dụng ống hít tác dụng nhanh theo quy định. Bạn nên luôn luôn có một ống hít cứu trợ khẩn cấp. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Nhờ sự hỗ trợ y tế ngay lập tức nếu các triệu chứng hen suyễn của bạn xấu đi và ống hít giảm đau nhanh của bạn không giúp cải thiện tình trạng bệnh. Báo cho bác sĩ ngay nếu các triệu chứng hen suyễn, khó thở, các triệu chứng dị ứng, số lần bạn sử dụng ống hít cứu nguy của bạn vẫn kéo dài hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản thuốc montelukast như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc montelukast cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường đối với người lớn trị viêm mũi dị ứng:

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Người bệnh hen suyễn thì nên dùng vào buổi tối, còn với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Liều thông thường cho người lớn để duy trì việc chữa bệnh hen xuyễn:

Bạn uống 10 mg mỗi ngày một lần. Đối với bệnh hen suyễn, liều dùng nên được dùng vào buổi tối. Đối với viêm mũi dị ứng, thời điểm uống có thể được sắp xếp sao cho phù hợp với nhu cầu của bệnh nhân. Bệnh nhân có cả bệnh hen suyễn và viêm mũi dị ứng chỉ nên dùng một liều mỗi ngày vào buổi tối.

Liều dùng thông thường đối với người lớn để phòng co thắt phế quản:

Bạn uống 10 mg ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục. Liều bổ sung không nên được dùng trong vòng 24 giờ của liều trước. Bệnh nhân dùng montelukast hàng ngày theo chỉ dẫn (bao gồm cả bệnh hen suyễn mãn tính) không nên dùng một liều bổ sung để ngăn chặn nguy cơ gây ra co thắt phế quản khi tập thể dục. Tất cả bệnh nhân nên có sẵn thuốc thuốc chủ vận thụ thể beta-2 tác dụng nhanh, ngắn để cắt cơn. Viêc chỉ định sử dụng montelukast điều trị hen suyễn mãn tính hàng ngày vẫn chưa được áp dụng lâm sàng để ngăn chặn nguy cơ gây co thắt phế quản cấp tính do các bài tập thể dục.

Liều dùng thuốc montelukast cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ em trị viêm mũi dị ứng:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng:cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 5 mg nhai uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng viên 4 mg nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối;
  • Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường cho trẻ em duy trì trị hen suyễn:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 10 mg uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 6 đến 14 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 5 mg dạng viên nhai uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 2 đến 5 tuổi bị bệnh hen suyễn hoặc viêm mũi dị ứng: cho dùng 4 mg dạng viên nhai hoặc 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần;
  • Trẻ 1 đến 2 tuổi bị bệnh hen suyễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần vào buổi tối.
  • Trẻ 6 tháng đến 23 tháng bị viêm mũi dị ứng vĩnh viễn: cho dùng 4 mg dạng hạt uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng thông thường để phòng co thắt phế quản ở trẻ em:

  • Trẻ 15 tuổi trở lên: cho dùng 10 mg uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục;
  • Trẻ 6 tuổi đến 14 tuổi: cho dùng viên 5 mg nhai uống ít nhất 2 giờ trước khi tập thể dục.

Thuốc montelukast có những dạng và hàm lượng nào?

Montelukast có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nhai: 10mg;
  • Viên bao phim: 4mg, 5mg.

Tác dụng phụ

Bôi sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc montelukast?

Gọi cấp cứu nếu bạn gặp phải bất kì dấu hiệu dị ứng nào sau đây: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Phát ban, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lo âu, trầm cảm hoặc có ý định tự tử hoặc gây tổn thương cho chính mình;
  • Run hoặc lắc;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có các điểm tím hoặc đỏ dưới da;
  • Đau xoang nặng, sưng, hoặc tấy rát;
  • Các triệu chứng hen suyễn ngày càng xấu đi; hoặc
  • Các phản ứng nghiêm trọng về da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng mắt, đau da, kéo theo là phát ban đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc phần phía trên của cơ thể) và gây ra phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Đau dạ dày, ợ nóng, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy;
  • Nhức răng;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Sốt, nghẹt mũi, đau họng, ho, khan tiếng;
  • Phát ban nhẹ.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc montelukast dạng bôi nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc,

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với montelukast hay bất kì loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, thuốc bổ, các thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến thuốc chống co giật, an thần và thuốc kháng sinh điều trị lao và phong (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ của bạn có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận hơn để tránh các tác dụng phụ;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang có hoặc đã từng có bệnh gan;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng thuốc, hãy gọi cho bác sĩ;
  • Bạn nên biết rằng sức khỏe tinh thần của bạn có thể thay đổi một cách bất ngờ trong khi bạn đang dùng montelukast. Bạn nên gọi cho bác sĩ ngay nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây: kích động, hành vi hung hăng, lo lâu, khó chịu, những giấc mơ lạ, ảo giác (nhìn thấy những điều hay tiếng nói rằng không tồn tại), trầm cảm, khó ngủ hoặc khó duy trì giấc ngủ, bồn chồn, mộng du, ý nghĩ hay hành động tự tử (suy nghĩ về làm hại hoặc giết chết chính mình hoặc lên kế hoạch hoặc cố gắng để làm điều đó), hoặc run (lắc không thể kiểm soát một phần của cơ thể). Bác sĩ sẽ quyết định xem bạn có nên tiếp tục dùng montelukast hay không;
  • Nếu bạn bị bệnh niệu (bệnh phenylceton, một bệnh di truyền, trong đó cần có một chế độ ăn uống đặc biệt để ngăn chặn việc chậm phát triển tinh thần), bạn nên biết rằng các viên thuốc nhai chứa aspartame là chất gây ra bệnh niệu.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc montelukast có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) để đưa cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không nên tự ý dùng, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc khi không có sự cho phép của bác sĩ.

Mặc dù những loại thuốc nhất định không nên dùng cùng nhau, trong một số trường hợp hai loại thuốc khac nhau có thể sử dụng cùng nhau thậm chí khi tương tác có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc, hoặc đưa ra những biện pháp phòng ngừa khác khi cần thiết. Nói cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng bất cứ loại thuốc nào được kê toa hay không được kê toa.

  • Kháng clozapin trị tâm thần phân liệt;
  • Thuốc cobicistat điều trị HIV;
  • Thuốc nilotinib trị ung thư máu;
  • Thuốc pixantrone;
  • Thuốc gemfibrozil hạ mỡ máu;
  • Thuốc prednisone chống viêm.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc montelukast không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Nước ép bưởi chùm có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc montelukast?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dị ứng với thuốc giảm đau aspirin;
  • Dị ứng với thuốc chống viêm nonsteroidal (NSAIDs) (ví dụ như celecoxib, ibuprofen, naproxen, Advil®, Aleve®, hoặc Motrin®) – Tiếp tục tránh thuốc giảm đau aspirin hoặc các loại NSAID trong khi dùng thuốc này;
  • Thuốc điều trị bệnh niệu (phenylceton niệu) – Các viên nhai có chứa aspartame, mà có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng dùng quá liều có thể bao gồm:

  • Đau dạ dày;
  • Buồn ngủ;
  • Khát ;
  • Đau dầu;
  • Buồn nôn;
  • Bồn chồn hay kích động.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ciprobay®

(68)
Tên gốc: ciprofloxacin HClPhân nhóm: QuinolonTên biệt dược: Ciprobay®Tác dụngTác dụng của thuốc Ciprobay® là gì?Ciprobay® có tác dụng điều trị các tình trạng ... [xem thêm]

Thuốc Tobrex

(42)
Tên hoạt chất: tobramycin 0,3%Tên thương hiệu: TobrexPhân nhóm: Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụng của thuốc TobrexCông dụng của thuốc Tobrex là ... [xem thêm]

Thuốc Rodogyl®

(89)
Thuốc Rodogyl là một kháng sinh phối hợp chứa hai hoạt chất chính là spiramycin (kháng sinh nhóm macrolide) và metronidazole (kháng sinh nhóm nitro-5-imidazole). Vậy thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Interix®

(97)
Tên gốc: tiliquinol, tibroquinolTên biệt dược: Interix®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụngTác dụng của thuốc Interix® là gì?Thuốc Interix® thường được dùng ... [xem thêm]

Bisolvon®

(61)
Tên gốc: bromhexin hydrochlorideTên biệt dược: Bisolvon®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc ho Bisolvon® là gì?Bạn dùng thuốc Bisolvon® để trị ... [xem thêm]

Fludroxycortide

(33)
Tên gốc: fludroxycortideTên biệt dược: Cordran®Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của fludroxycortide là gì?Fludroxycortide được dùng để điều ... [xem thêm]

Thuốc L-glutamine

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng thuốc L-glutamine là gì?Thuốc L-glutamine thường được sử dụng như thực phẩm bổ sung cho những đối tượng thiếu hụt axit amin hoặc ... [xem thêm]

Tigecycline là thuốc gì?

(61)
Tên gốc: tigecyclineTên biệt dược: Tygacil®Phân nhóm: thuốc kháng sinh-tetracyclineTác dụngTác dụng của thuốc tigecycline là gì?Tigecycline được sử dụng để ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN