Desloratadine

(3.98) - 91 đánh giá

Desloratadine là hoạt chất có tính đối kháng với histamin chọn lọc trên thụ thể H1, có tác dụng chống dị ứng. Trên thị trường, nhiều biệt dược có chứa hoạt chất này với nhiều dạng bào chế và hàm lượng khác nhau, như:

  • Viên nén bao phim: desloratadine 5mg, 10mg
  • Bột pha hỗn dịch uống: desloratasdine 2,5mg
  • Siro: desloratadine 2,5g/ 5ml

Tác dụng

Tác dụng của desloratadine là gì?

Desloratadine là thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng như chảy nước mắt, chảy nước mũi, ngứa mắt/mũi, hắt hơi, phát ban và ngứa. Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine cơ thể của bạn sản xuất ra khi bị dị ứng.

Các chỉ định thông thường của desloraradine là:

  • Giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, nghẹt mũi, kèm kích ứng mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng, ho
  • Giảm các triệu chứng mề đay mạn tính tự phát

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lí chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng desloratadine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường trong điều trị viêm mũi dị ứng, mề đay:

  • Liều khởi đầu: 5mg/ lần/ ngày.
  • Liều duy trì: 5mg/ lần, uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng desloratadine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng, mề đay:

  • Từ 6 – 12 tháng: uống 1mg/ lần/ ngày.
  • Từ 1 tuổi – 6 tuổi: uống 1,25mg/ lần/ ngày.
  • Từ 6 tuổi – 11 tuổi: uống 2,5mg/ lần/ ngày.
  • Trên 12 tuổi: uống 5mg/ lần/ ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc desloratadine như thế nào?

Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Với thuốc uống, bạn có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Với dạng siro, bạn nên đong đúng lượng cần dùng bằng cốc hay thìa đo lường chính xác.

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào khi sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng desloratadine?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: cổ họng khó chịu, đau cơ, buồn nôn, khó tiêu, chán ăn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, khó ngủ, chảy máu cam, hoặc khô miệng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Tim đập nhanh, mạnh hoặc nhịp tim đập không đều
  • Sốt, triệu chứng bệnh cúm
  • Co giật
  • Vàng da (vàng da hoặc mắt)

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Khô miệng, đau họng, ho
  • Đau cơ
  • Buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi
  • Buồn nôn, tiêu chảy
  • Đau đầu

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng desloratadine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng desloratadine bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với desloratadine, loratadine, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Báo bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng desloratadine, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Bị suy giảm chức năng gan, thận, tim mạch.
  • Có vấn đề di truyền liên quan đến không dung nạp galactose, khiếm khuyết men Lapp-lactase hay rối loạn hấp thu glucose-galatose.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Desloratadine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc khi dùng chung với desloratadine có thể xảy ra tương tác là:

  • Azithromycin
  • Cimetidin
  • Erythromycin
  • Fluoxetin
  • Ketoconazol

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới desloratadine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến desloratadine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc desloratadine như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng. Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Daratumumab

(90)
Tên gốc: daratumumabTên biệt dược: Darzalex®Phân nhóm: liệu pháp nhắm trúng đíchTác dụngTác dụng của thuốc daratumumab là gì?Thuốc daratumumab được sử dụng ... [xem thêm]

Lariam®

(79)
Tên gốc: mefloquineTên biệt dược: Lariam®Phân nhóm: thuốc chống sốt rétTác dụngTác dụng của thuốc Lariam®là gì?Lariam® được sử dụng để điều trị và ... [xem thêm]

Docetaxel

(52)
Tác dụngTác dụng của docetaxel là gì?Docetaxel được dùng để điều trị ung thư (như ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung ... [xem thêm]

Carbidopa + Levodopa + Entacapone

(70)
Tác dụngTác dụng của carbidopa, levodopa và entacapone là gì?Carbidopa + levodopa + entacaponeis dùng để điều trị các triệu chứng của bệnh Parkinson.Bệnh Parkinson ... [xem thêm]

Axit axetic

(66)
Tên gốc: axit axeticTên biệt dược: Acetasol®, Vasotate® Tác dụngTác dụng của axit axetic là gì?Axit axetic được sử dụng để điều trị nhiễm trùng tai ngoài ... [xem thêm]

Sunolut®

(53)
Tên gốc: norethindronePhân nhóm: estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTên biệt dược: Sunolut®Tác dụngTác dụng của thuốc Sunolut® là gì?Sunolut® ... [xem thêm]

Propranolol

(100)
Tên gốc: PropranololTên biệt dược:Apo-Propranolol [ Apotex ] Avlocardyl [ AstraZeneca ]Dorocardyl [ DOMESCO ] Inderal [ AstraZeneca ]Tìm hiểu chungTác dụng của ... [xem thêm]

Thuốc Berlamin Modular®

(100)
Tên gốc: mỗi 100 g bột: protein 14,4 g, carbohydrates 64,2 g, glucose 1,6 g, lactose < 0,1 g, maltose 10,3 g, dextrines 52,3 g, fat 14,8 g (axit béo no 5,3 g, axit béo chưa no 9,5 g), ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN