Insulin detemir là gì

(3.64) - 52 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của insulin detemir là gì?

Insulin detemir được sử dụng cùng với một chế độ ăn uống và chương trình tập thể dục thích hợp để kiểm soát lượng đường trong máu cao nếu bạn bị bệnh tiểu đường. Kiểm soát lượng đường trong máu cao giúp ngăn ngừa tổn thương thận, mù lòa, các vấn đề thần kinh, mất chân tay, các vấn đề chức năng tình dục. Kiểm soát bệnh tiểu đường thích hợp cũng có thể làm giảm nguy cơ đau tim hoặc đột quỵ.

Insulin detemir là một sản phẩm nhân tạo tương tự như insulin của con người. Nó thay thế insulin mà cơ thể bạn bình thường tạo ra. Nó hoạt động lâu hơn so với insulin thông thường, cung cấp hàm lượng insulin thấp và ổn định. Thuốc hoạt động bằng cách giúp đường huyết vào tế bào để cơ thể có thể sử dụng nó và tạo năng lượng. Insulin detemir có thể được sử dụng chung với một sản phẩm insulin tác dụng ngắn hơn. Nó cũng có thể được sử dụng một mình hoặc chung với các thuốc tiểu đường khác (như metformin, exenatide).

Bạn nên dùng insulin detemir như thế nào?

Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm bằng mắt thường xem liệu thuốc có cặn hoặc đổi màu hay không. Nếu có một trong các tình trạng trên, không được sử dụng insulin. Insulin detemir phải trong suốt và không màu.

Trước khi tiêm mỗi liều, làm sạch chỗ tiêm bằng cồn. Thay đổi vị trí tiêm mỗi lần để giảm bớt tổn thương dưới da và tránh các vấn đề phát triển dưới da (loạn dưỡng lipid). Insulin detemir có thể được tiêm vào vùng bụng, đùi, hoặc mặt sau cánh tay trên. Không tiêm vào tĩnh mạch hoặc bắp thịt vì đường huyết rất thấp (hạ đường huyết) có thể xảy ra. Đừng chà xát lên khu vực sau khi tiêm. Không tiêm vào da có màu đỏ, sưng, hoặc ngứa. Không tiêm insulin lạnh vì điều này có thể gây đau đớn. Các thùng chứa insulin bạn đang sử dụng có thể được giữ ở nhiệt độ phòng (xem thêm phần lưu trữ). Đừng lắc thùng chứa.

Tiêm thuốc dưới da theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Insulin detemir thường được tiêm vào bữa tối hoặc trước khi đi ngủ. Nếu đang sử dụng thuốc hai lần một ngày, tiêm theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng liều đầu tiên vào buổi sáng và liều thứ hai vào bữa tối, trước khi đi ngủ, hoặc 12 giờ sau liều buổi sáng.

Sản phẩm này không nên được trộn lẫn với bất kỳ insulin khác. Không sử dụng detemir insulin trong bơm tiêm.

Không thay đổi nhãn hiệu hoặc loại insulin khác mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Tìm hiểu làm thế nào để bảo quản và vứt bỏ vật dụng y tế một cách an toàn.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khoẻ và khả năng đáp ứng với điều trị. Đo liều lượng cẩn thận bởi vì ngay cả những thay đổi nhỏ trong liều lượng insulin cũng có thể ảnh hưởng lớn đến lượng đường trong máu của bạn.

Kiểm tra lượng nước tiểu/lượng đường trong máu theo chỉ dẫn của bác sĩ. Theo dõi kết quả và chia sẻ với bác sĩ. Điều này rất quan trọng để xác định liều lượng insulin đúng.

Dùng thuốc thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất từ nó. Để giúp bạn ghi nhớ, sử dụng thuốc ở cùng một thời điểm mỗi ngày.

Bạn nên bảo quản insulin detemir như thế nào?

Bảo quản lọ và bút insulin detemir chưa mở trong thùng các hộp đựng trong tủ lạnh. Không để trong ngăn đá. Không sử dụng insulin detemir nếu nó đã bị đông lại. Detemir insulin chưa mở trong tủ lạnh có thể được lưu trữ cho đến ngày ghi trên bao bì.

Nếu không có sẵn tủ lạnh (ví dụ như khi đi nghỉ mát), bảo quản các lọ hoặc bút ở nhiệt độ phòng, cách xa nguồn nhiệt và áng sáng trực tiếp. Lọ và bút chưa đông lạnh có thể được sử dụng trong vòng 42 ngày hoặc sau thời gian đó phải vứt đi. Lọ đã mở có thể được bảo quản trong 42 ngày ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh. Bút đã mở có thể được bảo quản ở nhiệt độ phòng cho đến 42 ngày; không làm lạnh chúng. Vứt bỏ bất kỳ lọ detemir insulin đã được tiếp xúc với sức nóng hoặc sức lạnh.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng insulin detemir cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 2

Bắt đầu điều trị insulin detemir

  • Liều khởi đầu của detemir insulin được khuyến cáo nếu bạn bị đái tháo đường loại 2 là xấp xỉ 1/3 tổng insulin yêu cầu hàng ngày. Tác dụng nhanh hoặc ngắn, insulin trước bữa ăn nên được sử dụng cho phần còn lại của tổng insulin yêu cầu hàng ngày.
  • Liều khởi đầu nếu bạn bị tiểu đường loại 2 kiểm soát không thích hợp thuốc uống trị tiểu đường: 10 đơn vị (hoặc 0,1-0,2 đơn vị/kg) mỗi ngày một lần vào buổi tối hoặc chia thành chế độ hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tiểu đường loại 1

Bắt đầu điều trị insulin detemir:

  • Liều khởi đầu của detemir insulin được khuyến cáo nếu bạn bị đái tháo đường loại 1 là xấp xỉ 1/3 tổng insulin yêu cầu hàng ngày. Tác dụng nhanh hoặc ngắn, insulin trước bữa ăn nên được sử dụng cho phần còn lại của tổng insulin yêu cầu hàng ngày.
  • Liều khởi đầu nếu bạn bị đái tháo đường loại 1 kiểm soát không thích hợp thuốc uống trị tiểu đường: 10 đơn vị (hoặc 0,1-0,2 đơn vị/kg) mỗi ngày một lần vào buổi tối hoặc chia thành chế độ hai lần mỗi ngày.

Liều dùng insulin detemir cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tiểu đường loại 1

Sử dụng cho bệnh nhi lứa tuổi từ 2-7 tuổi bị bệnh đái tháo đường loại 1 (không cho phép sử dụng ở những bệnh nhi mắc bệnh đái tháo đường loại 2):

Bắt đầu điều trị insulin detemir: Liều khởi đầu detemir insulin khuyến cáo nếu con bạn bị tiểu đường loại 1 nên xấp xỉ khoảng 1/3 tổng số insulin yêu cầu hàng ngày. Tác dụng nhanh hoặc ngắn, insulin trước bữa ăn nên được sử dụng cho phần còn lại của tổng insulin yêu cầu hàng ngày.

Insulin detemir có những hàm lượng nào?

Insulin Detemircó những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc tiêm, tiêm dưới da: 100 đơn vị/ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng insulin detemir?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng insulin: ngứa phát ban da trên toàn cơ thể, thở khò khè, khó thở, nhịp tim nhanh, ra mồ hôi, hoặc cảm thấy như bạn có thể ngất xỉu.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Ngứa, sưng, hoặc đỏ nơi tiêm insulin detemir.
  • Sưng ở tay hoặc chân.
  • Kali thấp (nhầm lẫn, rối loạn nhịp tim, khát nước cực độ, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác khập khiễng).

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Da dày tại nơi tiêm insulin detemir.
  • Tăng cân.
  • Đau đầu nhẹ, đau lưng.
  • Đau dạ dày.
  • Các triệu chứng cúm, hoặc triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng insulin detemir bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng insulin detemir, bạn nên:

  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với insulin (Humulin, Novolin, những thuốc khác), bất kỳ thành phần nào của detemir insulin, hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra thông tin của nhà sản xuất để biết danh sách các thành phần.
  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến các thuốc sau đây:
    • Thuốc ức chế men chuyển như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten), enalapril (Vasotec), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril), moexipril (Univasc), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril), ramipril (Altace), và trandolapril (Mavik);
    • Thuốc chẹn beta như atenolol (Tenormin), labetalol (Normodyne), metoprolol (Lopressor, Toprol XL), nadolol (Corgard), và propranolol (Inderal);
    • Thuốc hạ cholesterol như fenofibrate (Antara, Lofibra, Tricor, Triglide) và gemfibrozil (Lopid);
    • Clonidine (Catapres, Catapres-TTS, trong Clorpres);
    • Danazol;
    • Disopyramide (Norpace, Norpace CR);
    • Thuốc lợi tiểu; fluoxetine (Prozac, Sarafem, trong Symbyax); Liệu pháp thay thế hormone;
    • Isoniazid (INH, Nydrazid);
    • Lithium (Eskalith, Lithobid); thuốc trị hen suyễn và cảm lạnh;
    • Thuốc trị tâm thần và buồn nôn;
    • Thuốc ức chế MAO, bao gồm cả isocarboxazid (Marplan), phenelzine (Nardil), selegilin (Eldepryl), và tranylcypromin (Parnate);
    • Octreotide (Sandostatin);
    • Thuốc uống tránh thai (thuốc tránh thai);
    • Thuốc uống trị đái tháo đường như pioglitazone (Actos, trong Actoplus Met và những thuốc khác) và rosiglitazone (Avandia, trong Avandamet và những thuốc khác);
    • Thuốc uống steroid như dexamethasone (Decadron, Dexone), methylprednisolone (Medrol), và prednisone (Deltasone); pentamidine (NebuPent, Pentam);
    • Reserpin;
    • Thuốc giảm đau salicylate như aspirin, choline magie trisalicylate (Tricosal, Trilisate), salicylate choline (Arthropan), diflunisal (Dolobid), magie salicylat (Doan’s, những thuốc khác), và salsalate (Argesic, Disalcid, Salgesic);
    • Somatropin (Nutropin, Serostim, những thuốc khác);
    • Thuốc kháng sinh sulfa;
    • Các liệu pháp hormon giáp.
  • Bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận để qun sát tác dụng phụ.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn có hoặc từng có tổn thương thần kinh do bệnh tiểu đường; suy tim; hoặc bất kỳ bệnh khác, bao gồm bệnh tim, thận hoặc gan.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng insulin detemir, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Nếu bạn sắp phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang sử dụng detemir insulin.
  • Rượu có thể gây ra thay đổi lượng đường trong máu. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng các loại đồ uống có cồn an toàn trong khi đang sử dụng detemir insulin.
  • Hỏi bác sĩ phải làm gì nếu bạn bị bệnh, trải qua căng thẳng bất thường, hoặc thay đổi chế độ ăn uống, tập thể dục, hoặc lịch trình hoạt động của bạn. Những thay đổi này có thể ảnh hưởng đến lịch dùng thuốc của bạn và lượng insulin bạn cần.
  • Hỏi bác sĩ mức độ thường xuyên bạn nên kiểm tra lượng đường trong máu. Hãy biết rằng hạ đường huyết có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các nhiệm vụ như lái xe và hỏi bác sĩ nếu bạn cần phải kiểm tra lượng đường trong máu trước khi lái xe hay vận hành máy móc.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Insulin detemir có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Exenatide (Byetta, Bydureon).
  • Liraglutide (Victoza).

Bất kỳ thuốc trị đái thái đường đường uống, đặc biệt là metformin (Glucophage, Actoplus Met, Avandamet, Glucovance, Janumet, Jentadueto, Kombiglyze, Metaglip, hoặc Prandimet).

Sử dụng một số loại thuốc nhất định có thể khiến bạn gặp khó khăn khi bạn bị hạ đường huyết. Thông báo cho bác sĩ nếu bạn sử dụng bất kỳ những thuốc sau đây:

  • Thuốc hen suyễn;
  • Thuốc hạ cholesterol;
  • Thuốc tim hoặc huyết áp, kể cả thuốc lợi tiểu;
  • Thuốc trị trầm cảm hoặc rối loạn tâm thần;
  • Thuốc steroid;
  • Thuốc sulfamide;
  • Thuốc thay thế tuyến giáp.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới insulin detemir không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khoẻ nào ảnh hưởng tới insulin detemir?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nhiễm ceton axit – không nên sử dụng nếu bạn có tình trạng này.
  • Rối loạn cảm xúc;
  • Bị bệnh;
  • Căng thẳng -Những tình trạng này làm tăng lượng đường trong máu và có thể làm tăng lượng insulin hoặc insulin detemir bạn cần.
  • Hạ đường huyết (đường trong máu thấp) -Nếu bạn bị hạ đường huyết và dùng insulin, lượng đường trong máu có thể đạt tới mức độ thấp nguy hiểm.
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Tác dụng của insulin detemir có thể tăng hoặc giảm. Bác sĩ có thểthay đổi liều lượng insulin của bạn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quá liều Insulin detemir có thể xảy ra nếu bạn sử dụng quá nhiều detemir insulin hoặc bạn sử dụng đúng liều lượng insulin detemir nhưng ăn ít hơn bình thường hoặc tập thể dục nhiều hơn bình thường. Quá liều Insulin detemir có thể gây hạ đường huyết. Nếu có những triệu chứng của hạ đường huyết, hãy làm theo hướng dẫn của bác sĩ. Các triệu chứng quá liều bao gồm:

  • Co giật.
  • Mất ý thức.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên tiêm một liều thuốc, hãy tiêm càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không tiêm gấp đôi liều đã quy định.

Hellobacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Công dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe Bách Thống Vương

(68)
Tên hoạt chất: Chiết xuất vỏ cây liễuPhân nhóm: Thực phẩm chức năng và các liệu pháp bổ trợTên thương hiệu: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Bách Thống ... [xem thêm]

Thuốc Denizen

(99)
Tên hoạt chất: SerratiopeptidaseTên thương hiệu: DenizenPhân nhóm: men kháng viêmCông dụng thuốc DenizenCông dụng thuốc Denizen là gì?Thuốc Denizen được dùng để ... [xem thêm]

Tolnaftate

(20)
Tên gốc: tolnaftateTên biệt dược: Absorbine Athletes Foot®, Absorbine Jr. Antifungal®, Aftate®, Blis-To-Sol®, Desenex® Spray, Fungatin®, Fungi-Guard®, Genaspor®, Hongos®, NP 27®, ... [xem thêm]

Imatinib

(58)
Tác dụngTác dụng của imatinib là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp, bệnh bạch ... [xem thêm]

Thuốc Lactacyd Confidence®

(93)
Tên gốc: lactoserum atomisat, axit lacticTên biệt dược: Lactacyd Confidence®Phân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của thuốc Lactacyd Confidence® là ... [xem thêm]

Thuốc attapulgit

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc attapulgit là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc attapulgit để điều trị ngắn hạn chứng tiêu chảy. Thuốc attapulgit hoạt động ... [xem thêm]

Thuốc isosorbide mononitrate

(18)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc isosorbide mononitrate là gì?Isosorbide mononitrate thuộc nhóm nitrat. Thuốc làm giãn (mở rộng) các mạch máu, làm cho việc lưu thông ... [xem thêm]

Esomeprazol STADA® 20mg

(16)
Tên gốc: esomeprazoleTên biệt dược: Esomeprazol STADA® 20mgPhân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Esomeprazol STADA® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN