Thuốc simethicone

(4.22) - 94 đánh giá

Simethicone là một loại thuốc thông dụng, thường góp mặt trong các toa thuốc dành cho người đang gặp vấn đề về tiêu hóa. Mặc dù vậy, không phải ai cũng biết chính xác thuốc simethicone có tác dụng gì, dùng như thế nào mới đạt được hiệu quả tối ưu.

Tìm hiểu chung

Simethicone là thuốc gì?

Thuốc simethicone thường được sử dụng trong điều trị chứng ợ hơi và các vấn đề liên quan đến tình trạng đường tiêu hóa chứa quá nhiều khí, ví dụ như nặng bụng (đầy bụng), khó tiêu…

Bên cạnh đó, thuốc cũng có thể được dùng cho những bệnh lý khác nhưng không được đề cập trong hướng dẫn này. Vì vậy, bạn hãy tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết trước khi dùng thuốc.

Thuốc simethicone được dùng như thế nào mới đúng?

Bạn nên uống thuốc sau ăn và trước khi ngủ hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Bạn phải nuốt nguyên viên, không được nhai hoặc nghiền nát.

Đối với hỗn dịch uống simethicone, bạn nên đo liều lượng bằng muỗng đo đặc biệt hoặc cốc đo liều. Nếu bạn không có dụng cụ đo liều, bạn có thể hỏi dược sĩ.

Mặt khác, dung dịch simethicone có thể hòa với nước hoặc một số chất lỏng khác để giúp trẻ em dễ uống hơn.

Những cách bảo quản thuốc simethicone là gì?

Bạn nên bảo quản thuốc simethicone ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc simethicone cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn bị ợ hơi, đầy hơi:

Bạn nên uống 40-360mg simethicone mỗi 6 giờ sau ăn và trước khi ngủ. Liều tối đa là 500mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc simethicone cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ bị ợ hơi, đầy hơi:

Đối với trẻ dưới 2 tuổi, bạn cho trẻ uống simethicone 20mg (tương đương 0,3ml) mỗi 6 giờ, sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Liều tối đa là 240mg mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 2 đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống simethicone 40mg (tương đương 0,6ml) mỗi 6 giờ, sau khi ăn và trước khi đi ngủ. Liều tối đa là 480mg mỗi ngày.

Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 40-360mg simethicone mỗi 6 giờ, uống sau khi ăn và trước khi ngủ. Liều tối đa là 500mg mỗi ngày.

Các dạng và hàm lượng của thuốc simethicone là gì?

Loại thuốc này thường có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén simethicone 80mg
  • Viên nang simethicone 180mg
  • Viên nén nhai simethicone 125mg
  • Viên nén nhai simethicone 80mg
  • Viên nang simethicone 125mg
  • Hỗn dịch simethicone 40mg/0,6ml

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc simethicone?

Tương tự các loại thuốc khác, simethicone cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Phản ứng dị ứng như ngứa, nổi ban, phù mặt, lưỡi, họng
  • Chóng mặt nặng
  • Khó thở

Ngoài ra, bạn còn có thể gặp các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc simethicone bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc simethicone, bạn nên báo cho bác sĩ và dược sĩ:

  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc hoặc thành phần tá dược của thuốc
  • Nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật nào
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em và người lớn tuổi
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú
  • Bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với simethicone

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu
  • C = Có thể có nguy cơ
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ
  • X = Chống chỉ định
  • N = Vẫn chưa biết

Do đó, trước khi dùng thuốc, bạn cần tham vấn ý kiến bác sĩ trước để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc simethicone có thể tương tác với thuốc nào?

Simethicone có thể làm giảm khả năng hấp thu của thuốc levothyroxine (thuốc trị bệnh tuyến giáp). Do đó, bạn sẽ cần dùng levothyroxine ít nhất 4 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc simethicone.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc simethicone không?

Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc simethicone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bạn cần lưu ý thuốc simethicone dạng dung dịch có thể chứa phenylalanine. Bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng dạng thuốc này nếu bạn bị phenylketon niệu.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc uống simethicone quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc simethicone, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Brexin®

(38)
Tên gốc: Piroxicam-β-cyclodextrin 191,2 mg (tương đương piroxicam 20 mg)Tên biệt dược: Brexin®Phận nhóm: thuốc kháng viêm không steroidTác dụngBrexin® có những tác ... [xem thêm]

Pedonase

(55)
Thành phần: bromelain 40mg, trypsin đã kết tinh 1mgTên biệt dược: PedonasePhân nhóm: men kháng viêm Tác dụngTác dụng của thuốc Pedonase là gì?Thuốc Pedonase là thuốc ... [xem thêm]

Toloxatone

(98)
Tên gốc: toloxatoneTên biệt dược: Humoryl®Phân nhóm: thuốc chống trầm cảmTác dụngTác dụng của thuốc toloxatone là gì?Thuốc toloxatone là thuốc chống suy ... [xem thêm]

Thuốc imiglucerase

(69)
Tên gốc: imigluceraseTên biệt dược: Cerezyme®Phân nhóm: thuốc khác ảnh hưởng đến chuyển hóaTác dụngTác dụng của thuốc imiglucerase là gì?Imiglucerase được ... [xem thêm]

Thuốc lovastatin

(50)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lovastatin là gì?Lovastatin được sử dụng kèm chung với một chế độ dinh dưỡng hợp lý để giúp hạ thấp lượng cholesterol ... [xem thêm]

Ketosteril® là thuốc gì?

(39)
Tên gốc: isoleucine 67mg, leucine 101mg, phenylalanine 68mg, valine 86mg, methionine 59mg, L-lysine 105mg, L-threonine 53mg, L-tryptophan 23mg, L-histidine 38mg, l-tyrosine 30mg, nitrogen ... [xem thêm]

Benzonatate

(68)
Tên gốc: benzonatatePhân nhóm: thuốc ho & cảm.Tên biệt dược: Tessalon® PerlesTác dụngTác dụng của thuốc benzonatate là gì?Benzonatate là loại thuốc thường dùng ... [xem thêm]

Thuốc nebivolol là gì?

(11)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nebivolol là gì?Nebivolol được sử dụng để điều trị chứng cao huyết áp. Việc điều tri hiệu quả tình trạng giảm áp ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN