Parecoxib

(3.63) - 72 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của parecoxib là gì?

Đây là một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), đặc biệt là chất ức chế COX-2 làm giảm đau và sưng (viêm). Nó được sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp, đau cấp tính, đau bụng kinh và khó chịu. Việc giảm đau và sưng nhờ thuốc này sẽ giúp bạn thoải mái thực hiện các hoạt động bình thường hàng ngày.

Nếu bạn đang điều trị bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi bác sĩ của bạn về phương pháp điều trị không dùng thuốc hoặc sử dụng các loại thuốc khác để điều trị cơn đau

Thuốc này hoạt động bằng cách ngăn chặn các enzim tạo ra prostaglandins trong cơ thể. Giảm prostaglandins giúp giảm đau và sưng.

Công dụng khác: Phần này bao gồm việc sử dụng các loại thuốc không được liệt kê trên nhãn đã được phê duyệt cho thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ. Sử dụng thuốc này cho tình trạng được liệt kê trong phần này chỉ khi nó đã được chỉ định bởi bác sĩ.

Thuốc này cũng có thể được sử dụng để điều trị cơn gút.

Bạn nên dùng parecoxib như thế nào?

Đọc hướng dẫn thuốc được cung cấp bởi dược sĩ trước khi bạn bắt đầu sử dụng celecoxib và mỗi lần tái sử dụng. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dùng một lần hoặc hai lần mỗi ngày. Để giảm nguy cơ khó chịu cho dạ dày, tốt nhất dùng thuốc trong bữa ăn. Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị. Dùng thuốc này ở liều hiệu quả thấp nhất và chỉ dùng trong thời gian quy định

Dùng thuốc này với nhiều nước (240 ml) trừ khi bác sĩ có hướng dẫn khác. Không được nằm trong 10 phút sau khi uống thuốc. Đối với các tình trạng nhất định (chẳng hạn như viêm khớp), có thể mất đến hai tuần dùng thuốc thường xuyên trước khi thuốc phát huy đủ tác dụng.

Nếu bạn đang uống thuốc này không theo lịch trình thường xuyên, hãy nhớ thuốc giảm đau tác dụng tốt nhất nếu chúng được sử dụng khi dấu hiệu đầu tiên của cơn đau xảy ra. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau đã trở nặng, thuốc có thể không có tác dụng tốt.

Bạn nên bảo quản parecoxib như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng parecoxib cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau thông thường:

  • Đau cấp tính: 400 mg ban đầu, tiếp theo là 200 mg nếu cần thiết vào ngày đầu tiên.
  • Sau đó, dùng 200 mg hai lần mỗi ngày khi cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau bụng kinh thông thường

  • 400 mg ban đầu, tiếp theo là 200 mg, nếu cần thiết vào ngày đầu tiên.
  • Sau đó, 200 mg hai lần mỗi ngày khi cần thiết.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp

  • 200 mg uống mỗi ngày một lần hoặc 100 mg uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm thấp khớp

  • 100-200 mg, uống hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn có tiền sử gia đình bị u tuyến polyposis

  • 400 mg, uống hai lần mỗi ngày với thức ăn.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh cứng khớp cột sống

  • 200 mg uống mỗi ngày một lần hoặc 100 mg, uống hai lần mỗi ngày.
  • Nếu sau 6 tuần điều trị không có kết quả khả quan, dùng liều thử nghiệm 400 mg uống hàng ngày.
  • Nếu không có phản hồi tốt sau 6 tuần, nên cân nhắc để lựa chọn phương pháp điều trị thay thế.

Liều dùng parecoxib cho trẻ em là gì?

Liều thông thường cho trẻ em bị viêm khớp tự phát thiếu niên

  • 2 tuổi trở lên: từ 10kg đến nhỏ hơn hoặc bằng 25 kg: 50 mg, uống hai lần mỗi ngày
  • Trên 25 kg: 100 mg, uống hai lần mỗi ngày

Parecoxib có những hàm lượng nào?

Parecoxib có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang, dùng đường uống: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 400 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng parecoxib?

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng parecoxib và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề với tầm nhìn hoặc cân bằng;
  • Phân có màu đen, có máu, hoặc hắc ín;
  • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Sưng hoặc tăng cân nhanh chóng;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Phát ban da, bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
  • Dị ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi của bạn, mắt nóng rát, đau da kèm phát ban da đỏ hoặc tím (đặc biệt là ở mặt hoặc cơ thể phía trên) gây bị phồng rộp và bong tróc.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm: đau dạ dày, tiêu chảy, đầy hơi, xì hơi; chóng mặt, căng thẳng, nhức đầu; chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, đau họng; phát ban da nhẹ.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng parecoxib bạn nên biết những gì?

Bạn cân cân nhắc giữa lợi ích và tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này, đặc biệt:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ của bạn nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với Parecoxib hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ loại bệnh dị ứng nào, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc động vật. Đối với sản phẩm thuốc không kê toa, đọc nhãn thuốc hoặc gói thành phần một cách cẩn thận.

Bệnh nhi

Chưa có nghiên cứu thích hôp về sự tương hợp cho tác động của Parecoxib đối với trẻ em nhỏ hơn 2 tuổi. Sự an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu cho nhóm tuổi này.

Người cao tuổi

Cho đến nay các nghiên cứu chưa chứng minh được các vấn đề về lão khoa cụ thể sẽ hạn chế tính hữu ích của Parecoxib ở người già.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ.

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Parecoxib có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này cùng với bất kỳ loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo. Bác sĩ của bạn có thể chọn những loại thuốc khác để chữa bệnh cho bạn:

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc.

  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu (Abciximab; Apixaban; Ardeparin; Argatroban; Bivalirudin; Certoparin; Clopidogrel; DabigatranEtexilate; Dalteparin; Danaparoid; Desirudin; Dipyridamole; Enoxaparin; Eptifibatide; Fondaparinux; Heparin; Lepirudin; Nadroparin; Parnaparin; Prasugrel; Pentoxifylline; Reviparin; Rivaroxaban; Ticlopidine; Tirofiban; Tinzaparin; Warfarin; Zimeldine);
  • Thuốc trị bệnh ung thư (Beta Glucan; Ceritinib; Dabrafenib; Erlotinib; Methotrexate; Pemetrexed; Pralatrexate);
  • Cilostazol;
  • Thuốc trị bệnh trầm cảm (Citalopram; Clovoxamine; Duloxetine; Escitalopram; Femoxetine; Flesinoxan; Fluoxetine; Levomilnacipran; Milnacipran; Nefazodone; Paroxetine; Venlafaxine ; Vilazodone ; Vortioxetine);
  • Thuốc chống thải ghép (Cyclosporine; Tacrolimus);
  • Một số loại dược liệu (Feverfew; Ginkgo; Gossypol; Meadowsweet);
  • Nitisinone;
  • PentosanPolysulfate Sodium;
  • Protein C;

Sibutramine.Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Thuốc trị tăng huyết áp (Acebutolol; Alacepril; Alprenolol; Amlodipine; Arotinolol; Atenolol; AzilsartanMedoxomil; Azosemide; Befunolol;Benazepril; Bendroflumethiazide; Benzthiazide; Bemetizide; Bepridil; Betaxolol; Bevantolol; Bisoprolol; Bopindolol; Bucindolol; Bumetanide; Bupranolol; Buthiazide; Candesartan Cilexetil; Canrenoate; Captopril; Carteolol; Carvedilol; Celiprolol; Chlorothiazide; Chlorpropamide; Chlorthalidone; Cilazapril; Clopamide; Cyclopenthiazide; Delapril; Dilevalol; Diltiazem; Enalaprilat; Enalapril Maleate; Eprosartan; Esmolol; Felodipine; Ethacrynic Acid; Flunarizine; Fosinopril; Furosemide; Gallopamil; Hydrochlorothiazide; Hydroflumethiazide; Imidapril; Indapamide; Irbesartan; Isradipine; Labetalol; Lacidipine; Landiolol; Levobunolol; Lisinopril; Losartan; Manidipine; Mepindolol; Methyclothiazide; Metipranolol; Metolazone; Metoprolol; Moexipril; Nadolol; Nebivolol; Nicardipine; Nifedipine; Nilvadipine; Nimodipine; Nipradilol; Nisoldipine; Nitrendipine; OlmesartanMedoxomil; Oxprenolol; Penbutolol; Pentopril; Perindopril; Pindolol; Piretanide; Polythiazide; Pranidipine; Propranolol; Quinapril; Ramipril; Sotalol; Spirapril; Spironolactone; Talinolol; Tasosartan; Telmisartan; Temocapril; Tertatolol; Timolol; Trandolapril; Triamterene; Trichlormethiazide; Valsartan; Verapamil; Xipamide; Zofenopril);
  • Thuốc trị đái tháo đường (Acetohexamide; Amiloride; Gliclazide; Glimepiride; Glipizide; Gliquidone; Glyburide; Tolazamide; Tolbutamide; Torsemide);
  • Thuốc kháng viêm không steroid (Aspirin);
  • Thuốc chống trầm cảm (Desvenlafaxine);
  • Thuốc trị nấm (Fluconazole);
  • Lidoflazine;

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới parecoxib không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến parecoxib?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Suy tim sung huyết;
  • Phù (giữ nước hay cơ thể sưng);
  • Nhồi máu cơ tim, hay có tiền sử;
  • Bệnh tim;
  • Tăng huyết áp;
  • Bệnh thận, nhẹ đến trung bình;
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu, hay có tiền sử;
  • Đột quỵ, hay có tiền sử;
  • Hen suyễn nhạy cảm với aspirin, tiền sử;
  • Mẫn cảm với aspirin, tiền sử;
  • Suy thận, nghiêm trọng;
  • Suy gan, nặng;
  • Dị ứng Sulfa hoặc sulfonamid (ví dụ, sulfamethoxazole, Bactrim®, hoặc Septra®);
  • Phẫu thuật tim (ví dụ bắc cầu động mạch vành ghép [CABG] phẫu thuật);
  • Một số tình trạng di truyền (thiếu CYP2C9 (một enzim gan) chuyển hóa);
  • Bệnh gan, nhẹ hoặc vừa phải.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc KMG® Mekophar

(35)
Tên gốc: kali glutamate, magie glutamatTên biệt dược: KMG® MekopharPhân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc KMG® Mekophar là gì?Thuốc KMG® Mekophar ... [xem thêm]

Moexipril

(81)
Tên gốc: moexiprilTên biệt dược: Univasc®Phân nhóm: thuốc ức chế men chuyển angiotensin/thuốc ức chế trực tiếp reninTác dụng của moexiprilTác dụng của ... [xem thêm]

Vắc xin viêm gan siêu vi A

(16)
Tìm hiểu chungTác dụng của vắc xin viêm gan siêu vi A là gì?Vắc xin viêm gan siêu vi A được điều chế từ vi rút viêm gan siêu vi A bất hoạt bằng formaldehyde ... [xem thêm]

Thuốc Biafine®

(46)
Tên gốc: trolamineTên biệt dược: Biafine®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác dụngTác dụng của thuốc Biafine® là gì?Thuốc Biafine® thường được dùng để ... [xem thêm]

Thuốc Xypenat®

(83)
Tên gốc: nước biển sâu ưu trương (2,4% NaCl), các nguyên tố vi lượng Cu2+, Zn2+Tên biệt dược: Xypenat®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ ... [xem thêm]

Thuốc Permixon 160mg

(76)
Hoạt chất: Phần chiết lipid-sterol của quả cây Serenoa repens (cây cọ lùn)Tên biệt dược: Permixon 160mgTác dụng của thuốc Permixon 160mgTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Alerest

(337)
... [xem thêm]

Komboglyze XR

(93)
Tên hoạt chất: Komboglyze XR 5mg/500mg: saxagliptin 5mg, metformin HCl 500mg.Komboglyze XR 5mg/1000mg: saxagliptin 5mg, metformin HCl 1000mg.Komboglyze XR 2,5mg/1000mg: saxagliptin 2,5mg, ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN