Thuốc alvimopan

(4.26) - 29 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc alvimopan là gì?

Thuốc alvimopan được sử dụng để rút ngắn thời gian phục hồi ở những bệnh nhân vừa phẫu thuật ruột.

Thuốc alvimopan là thuốc chẹn thụ thể opioid. Thuốc hoạt động trong dạ dày và ruột để ngăn ngừa tác dụng của thuốc gây mê và các chất trong cơ thể. Điều này giúp dạ dày, đường ruột và cơ bắp cử động bình thường.

Bạn nên dùng thuốc alvimopan như thế nào?

Sử dụng thuốc alvimopan theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thuốc alvimopan chỉ nên được dùng trong bệnh viện. Không dùng thuốc alvimopan nếu bạn không điều trị trong bệnh viện. Uống thuốc alvimopan kèm hoặc không kèm với thức ăn. Hỏi bác sĩ bất kỳ thắc mắc của bạn bạn về cách sử dụng thuốc alvimopan.

Bạn nên bảo quản thuốc alvimopan như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc alvimopan cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn phẫu thuật đường tiêu hóa:

Đẩy nhanh thời gian hồi phục của đường tiêu hóa trước và sau phẫu thuật cắt bỏ phần lớn hoặc phần nhỏ với nối mạch chính:

Liều khởi đầu: dùng 12 mg một lần, cách 30 phút trước khi phẫu thuật 5 giờ.

Liều duy trì: dùng 12 mg, uống hai lần mỗi ngày bắt đầu từ ngày sau phẫu thuật cho đến tối đa là 7 ngày hoặc dùng đến khi xuất viện.

Liều tối đa: không dùng quá 15 liều.

Liều dùng alvimopan cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc alvimopan có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc alvimopan có dạng và hàm lượng sau: viên nang, dùng đường uống 12 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc alvimopan?

Đi cấp cứu nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở;sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Hãy báo ngay với người chăm sóc biết nếu bạn mắc tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Da nhợt nhạt, cảm thấy mê sảng hoặc khó thở, tim đập nhanh, mất tập trung;
  • Tiểu đau hoặc tiểu khó;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Lú lẫn, tim đập không đều, khát, đi tiểu nhiều, khó chịu ở chân, yếu cơ hoặc cảm giác uể oải;
  • Đau ngực hoặc có cảm giác nặng ngực, đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác bị bệnh nói chung.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau bụng, khó tiêu;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy;
  • Táo bón, đầy hơi;
  • Đau lưng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc alvimopan bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc alvimopan, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc alvimopan hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng hoặc trước đây đã dùng bất kỳ thuốc giảm đau dẫn xuất opioid nào. Bác sĩ có thể không để bạn dùng thuốc alvimopan nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc opioid nào trong vòng 7 ngày trước khi phẫu thuật;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các thuốc kê theo toa và không kê theo toa khác, vitamin và các thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng;
  • Hãy chắc chắn đề cập đến bất kì thuốc nào sau đây: các thuốc chẹn kênh canxi như diltiazem (Cardizem, Dilacor, Tiazac, những thuốc khác) và verapamil (Calan, Isoptin, Verelan); cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE); itraconazole (Sporanox); một số thuốc trị loạn nhịp tim như amiodarone (Cordarone, Pacerone) và quinidine; quinine (Qualaquin); và spironolactone (Aldactone, trong Aldactazide). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn cẩn thận các tác dụng phụ;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị tắc ruột; bệnh thận hoặc bệnh gan.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc alvimopan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dẫn xuất của opioid (như codeine) vì các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn mửa, đau bụng hay tiêu chảy có thể có nhiều khả năng xảy ra.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới thuốc alvimopan không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc alvimopan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tắc ruột;
  • Bệnh thận, mức độ nặng;
  • Bệnh gan, mức độ nặng: không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân mắc những tình trạng này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì bạn sẽ được bác sĩ/dược sĩ/chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc flucytosine

(22)
Thuốc gốc: flucytosineTên biệt dược: Ancobon®Phân nhóm: thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ.Tác dụngTác dụng của thuốc flucytosine là gì?Bạn có ... [xem thêm]

Loperamide

(52)
Tên gốc: Loperamide hydrochlorideTìm hiểu chungTác dụng của thuốc loperamide là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị tiêu chảy đột ngột (bao gồm tiêu ... [xem thêm]

Thuốc Ciloxan®

(57)
Tên gốc: ciprofloxacinTên biệt dược: Ciloxan®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc Ciloxan® là gì?Ciloxan® thường được ... [xem thêm]

Thuốc Oracortia

(37)
Tên hoạt chất: Triamcinolone acetonideTên thương hiệu: OracortiaPhân nhóm: Thuốc dùng trong viêm & loét miệngCông dụng thuốc OracortiaCông dụng thuốc Oracortia là ... [xem thêm]

Deferoxamine

(100)
Tác dụngTác dụng của deferoxamine là gì?Deferoxamine được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác (như gây nôn bằng siro ipecac, bơm dạ dày) để ... [xem thêm]

Thuốc alitretinoin

(51)
Tên hoạt chất: alitretinoinPhân nhóm: các thuốc da liễu khácCông dụng thuốc alitretinoinCông dụng thuốc alitretinoin là gì?Alitretinoin được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Levofloxacin

(67)
Levofloxacin thuộc nhóm thuốc kháng sinh quinolon có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzyme thiết yếu tham gia vào quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi ... [xem thêm]

Vipteen

(79)
Tên hoạt chất:Menaquinon-7 (Vitamin K2): 10mcgVitamin D3: 150UICanxi carbonat (dạng nano): 100mgMangie (dạng Mg oxid): 60,5mgKẽm (dạng oxid kẽm nano): 0,5mgBoron (dạng Chelate Boron ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN