Deferoxamine

(3.84) - 100 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của deferoxamine là gì?

Deferoxamine được sử dụng kết hợp với các phương pháp điều trị khác (như gây nôn bằng siro ipecac, bơm dạ dày) để điều trị ngộ độc sắt đột ngột. Thuốc đạt hiệu quả nhất khi tiêm càng sớm càng tốt sau khi dùng quá nhiều sắt. Thuốc cũng có thể được sử dụng để giúp loại bỏ sắt ở những bệnh nhân có nồng độ sắt cao do truyền máu nhiều. Deferoxamine là một chất gắn với sắt, thuộc nhóm thuốc thuốc đối kháng kim loại nặng. Thuốc hoạt động bằng cách giúp thận và túi mật loại bỏ chất sắt dư thừa.

Deferoxamine không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 3 tuổi.

Deferoxamine cũng có thể được sử dụng để điều trị nồng độ nhôm cao ở bệnh nhân thẩm tách máu và người bị ngộ độc nhôm.

Bạn nên dùng deferoxamine như thế nào?

Tùy thuộc vào tình trạng sức khỏe của bạn, thuốc được tiêm trực tiếp vào cơ bắp, dưới da, hoặc vào tĩnh mạch theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe và khả năng đáp ứng điều trị của bạn.

Nếu bạn tự tiêm thuốc này tại nhà, tìm hiểu tất cả về quy trình pha chế và hướng dẫn sử dụng từ bác sĩ. Trước khi sử dụng, kiểm tra thuốc bằng mắt thường để đảm bảo không có tạp chất hay thuốc bị đổi màu. Nếu có một trong hai điều này, không được sử dụng thuốc. Tìm hiểu về cách bảo quản và loại bỏ dụng cụ y tế một cách an toàn.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị nồng độ sắt cao, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng vitamin C (axit ascorbic) sau khi bạn sử dụng thuốc này trong ít nhất 1 tháng. Dùng vitamin C sẽ giúp thay thế lượng vitamin C mất đi do nồng độ sắt cao và giúp ích cho quá trình điều trị loại bỏ sắt. Nếu bạn bị bệnh tim (như suy tim), báo cho bác sĩ trước khi dùng vitamin C trong khi sử dụng thuốc này. Các nhà sản xuất khuyến cáo rằng người lớn sử dụng thuốc này không nên dùng quá 200 mg vitamin C mỗi ngày.

Hãy báo cho bác sĩ nếu tình trạng bệnh của bạn vẫn tồn tại hoặc xấu đi.

Bạn nên bảo quản deferoxamine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng deferoxamine cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị ngộ độc sắt – cấp tính

Trong điều trị nhiễm độc sắt cấp tính:

  • Tiêm bắp: Liều khởi đầu: 1000 mg.
  • Tiêm tĩnh mạch: Liều khởi đầu: 1000 mg, nên được tiêm ở tốc độ không vượt quá 15 mg/kg/giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị ngộ độc sắt – mãn tính

  • Tiêm bắp: nên tiêm bắp liều 500-1000 mg hàng ngày.
  • Tiêm dưới da: 1000-2000 mg hàng ngày (20-40 mg/kg/ngày) nên được dùng trong 8-24 giờ.

Liều dùng deferoxamine cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị ngộ độc sắt – cấp tính

Từ 3 tuổi trở lên:

  • Tiêm bắp: 50 mg/kg/liều dùng mỗi 4 giờ. Liều tối đa: 6g/ngày.
  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ. Liều tối đa: 6g/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị ngộ độc sắt – mãn tính

Từ 3 tuổi trở lên:

  • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg/kg/giờ. Liều tối đa: 12 g/ngày.
  • Tiêm dưới da: 20-50 mg/kg/ngày trong 8-12 giờ. Liều tối đa: 2 g/ngày.

Deferoxamine có những dạng và hàm lượng nào?

Deferoxamine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch đã hoàn nguyên, thuốc tiêm: 500 mg, 2 g.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng deferoxamine?

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm đau và sưng tại chỗ tiêm hoặc mờ mắt.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; đau cơ hoặc khớp; sốt; đau đầu; buồn nôn hay nôn mửa; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng deferoxamine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc bất cứ phản ứng phụ nghiêm trọng sau:

  • Ho, thở khò khè, thở hổn hển, hoặc các vấn đề hô hấp khác;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không đi tiểu;
  • Buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, khát nước, chán ăn, buồn nôn và nôn mửa;
  • Sưng phù, tăng cân, cảm thấy khó thở;
  • Buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Vấn đề về thính giác;
  • Nhìn mờ, đau mắt, hoặc nhìn thấy quầng sáng quanh bóng đèn;
  • Co giật;
  • Tim đập nhanh;
  • Môi, da hoặc móng tay tái xanh;
  • Đại tiện ra máu, phân lỏng kèm theo chuột rút;
  • Nghẹt mũi, sốt, đỏ hoặc sưng quanh mũi và mắt, đóng vảy nấm bên trong mũi;
  • Đau bụng hoặc đau lưng, ho ra máu;
  • Dễ bầm tím hoặc xuất huyết, suy nhược bất thường;
  • Chuột rút chân, vấn đề về xương, hoặc thay đổi tốc độ tăng trưởng (ở trẻ sử dụng thuốc này).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng bao gồm:

  • Chóng mặt, ù tai;
  • Nóng bừng (nóng, đỏ, hoặc cảm giác nóng ran);
  • Ngứa nhẹ hoặc nổi mẩn trên da;
  • Tê hoặc nóng rát bất cứ nơi nào trên cơ thể;
  • Tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, hoặc khó chịu dạ dày;
  • Nước tiểu có màu đỏ;
  • Nơi tiêm thuốc có biểu hiện đau, rát, sưng, đỏ, ngứa ngáy, hoặc có u cứng.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng deferoxamine bạn nên biết những gì?

Bạn không nên sử dụng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với deferoxamine, nếu bạn mắc bệnh thận mức độ nặng, hoặc nếu bạn không thể đi tiểu.

Để chắc chắn bạn có thể yên tâm sử dụng deferoxamine, báo cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ các biểu hiện như:

  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang chạy thận nhân tạo);
  • Bệnh tim;
  • Bệnh gan;
  • Vấn đề về thính giác hoặc thị giác;
  • Hen suyễn hoặc rối loạn hô hấp khác;
  • Hạ canxi máu;
  • Rối loạn tuyến cận giáp.

Nếu bạn phải chụp X-quang hoặc CT, hoặc tiêm tĩnh mạch chất cản quang, bạn có thể cần phải tạm ngừng sử dụng deferoxamine.

Sử dụng lâu dài deferoxamine có thể làm chậm sự tăng trưởng của trẻ. Cho bác sĩ biết nếu trẻ sử dụng thuốc này không phát triển hoặc không tăng cân.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Deferoxamine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Sử dụng thuốc này với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể quyết định liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Axit ascorbic.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới deferoxamine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến deferoxamine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Dư thừa nhôm trong cơ thể;
  • Chạy thận;
  • Bệnh não, liên quan nhôm – Có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng;
  • Vô niệu (không có khả năng tạo ra nước tiểu);
  • Bệnh thận mức độ nặng – Không nên sử dụng deferoxamine nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Cường tuyến cận giáp (tuyến cận giáp hoạt động quá mức);
  • Vấn đề về thận;
  • Tiền sử động kinh – Sử dụng deferoxamine thận trọng. Có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Nhiễm trùng (ví dụ, vi khuẩn, nấm) – Có thể làm giảm khả năng cơ thể chống lại nhiễm trùng.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm nhịp tim nhanh hoặc chậm, khó chịu dạ dày, đau đầu, các vấn đề với lời nói hoặc tầm nhìn, da nhợt nhạt, cảm giác buồn ngủ hay đi tiểu ít hơn bình thường, nhầm lẫn, cảm thấy khó thở, hoặc ngất xỉu.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Sudocrem®

(41)
Tên gốc: kẽm oxitTên biệt dược: Sudocrem®Phân nhóm: sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo vệ daTác dụngTác dụng của thuốc Sudocrem® là gì?Thuốc Sudocrem® chứa ... [xem thêm]

Betaloc®

(93)
Tên gốc: metoprolol tartrateTên biệt dược: Betaloc®Phân nhóm: thuốc chẹn thụ thể bêtaTác dụngBetaloc® có những tác dụng phụ nào?Betaloc® được dùng để ... [xem thêm]

Varicella-zoster immunoglobulins là gì?

(65)
Tác dụngTác dụng của Varicella-zoster immunoglobulins là gì?Varicella+zoster immunoglobulins thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết ... [xem thêm]

Oxycodone là gì?

(77)
Tác dụngTác dụng của oxycodone là gì?Oxycodone được dùng để giúp làm dịu các cơn đau vừa và nặng. Oxycodone thuộc nhóm thuốc gọi là thuốc giảm đau gây mê ... [xem thêm]

Thuốc diloxanide

(30)
Tên gốc: diloxanideTên biệt dược: Entamide®; Furamide®Phân nhóm: thuốc diệt amibTác dụngTác dụng của thuốc diloxanide là gì?Diloxanide thường được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc lacidipine

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lacidipine là gì?Lacidipine tác động bằng cách làm chậm sự di chuyển của canxi qua các tế bào cơ trơn trên thành mạch máu. ... [xem thêm]

Thuốc cysteine

(63)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cysteine là gì?Thuốc cysteine được sử dụng để giải độc acetaminophen (Tylenol) và ngộ độc carbon monoxide. Thuốc này cũng ... [xem thêm]

Thuốc ranolazine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ranolazine là gì?Bạn có thể sử dụng ranolazine để điều trị đau ngực mãn tính (đau thắt ngực). Ranolazine có thể được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN