Timolol + Dorzolamide là gì?

(4.48) - 38 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của timolol + dorzolamide là gì?

Timolol + dorzolamide chứa hai loại thuốc dùng để điều trị áp lực cao trong mắt do bệnh tăng nhãn áp (loại góc mở) hoặc các bệnh khác về mắt. Việc giảm áp lực cao trong mắt giúp ngăn ngừa mù lòa.

Timolol + dorzolamide hoạt động bằng cách làm giảm lượng dịch bên trong mắt. Timolol thuộc nhóm thuốc chẹn beta và dorzolamide thuộc nhóm chất ức chế anhydrase carbonic.

Bạn nên dùng timolol + dorzolamide như thế nào?

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng timolol + dorzolamide và mỗi lần dùng lại thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Thuốc này được dùng ở mắt, thường nhỏ một giọt vào mắt bị bệnh 2 lần một ngày, hoặc dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Để dùng thuốc nhỏ mắt, trước tiên hãy rửa tay sạch. Để tránh nhiễm bẩn, không chạm vào đầu ống nhỏ hoặc để ống chạm vào mắt của bạn hoặc bất kỳ bề mặt khác. Một số sản phẩm có chứa chất bảo quản có thể bị hấp phụ bởi kính áp tròng. Nếu bạn đang sử dụng sản phẩm có chứa chất bảo quản và bạn đang đeo kính áp tròng, hãy tháo kính áp tròng ra trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt. Chờ ít nhất 15 phút để đeo lại kính áp tròng. Ngửa đầu ra sau, nhìn lên và kéo mi mắt xuống dưới để tạo khoảng trống. Giữ ống nhỏ trực tiếp trên mắt của bạn và nhỏ một giọt vào mắt của bạn. Nhìn xuống và nhẹ nhàng nhắm mắt lại trong 1-2 phút. Đặt một ngón tay ở góc mắt (gần mũi) và miết nhẹ nhàng. Cố gắng không để mắt nhấp nháy và không chà xát mắt. Điều này sẽ giúp ngăn chảy thuốc ra ngoài. Lặp lại các bước này cho mắt còn lại nếu cần thiết.

Không rửa ống nhỏ. Đậy nắp ống nhỏ sau mỗi lần sử dụng.

Nếu bạn đang sử dụng thuốc cho mắt khác (ví dụ, thuốc nhỏ hoặc thuốc mỡ bôi mắt), chờ ít nhất 10 phút trước khi dùng các thuốc khác. Sử dụng thuốc nhỏ mắt trước thuốc mỡ mắt để giúp thuốc nhỏ mắt vào bên trong mắt. Dùng thuốc này đều đặn để có hiệu quả tốt nhất. Để giúp bạn ghi nhớ, sử dụng thuốc trong cùng một thời điểm mỗi ngày. Hãy tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn. Hầu hết những người bị bệnh tăng nhãn áp hoặc có áp lực cao trong mắt không cảm thấy bị bệnh.

Bạn nên bảo quản timolol + dorzolamide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc

Liều dùng timolol + dorzolamide cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng nhãn áp (góc đóng):

Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh tăng nhãn áp (góc mở):

Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày.

Liều dùng timolol + dorzolamide cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng nhãn áp (góc đóng):

Trẻ em 2 tuổi hoặc trên 2 tuổi:

Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh tăng nhãn áp (góc mở):

Trẻ em 2 tuổi hoặc trên 2 tuổi:

Nhỏ 1 giọt vào mắt bị bệnh hai lần mỗi ngày.

Timolol + dorzolamide có những dạng và hàm lượng nào?

Timolol + dorzolamide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc nhỏ mắt.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng timolol + dorzolamide?

Bạn có thể mắc những tác dụng phụ sau khi dùng timolol + dorzolamide: có thể tạm thời bị giảm thị lực, đau/nóng rát/ngứa/đỏ mắt, chảy nước mắt, khô mắt, cảm giác như có vật cộm trong mắt, tăng độ nhạy cảm của mắt với ánh sáng, có mùi vị lạ trong miệng, hoặc đau đầu. Nếu bất cứ phản ứng trên kéo dài hoặc xấu hơn, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay.

Hãy nhớ rằng bác sĩ đã kê đơn thuốc này vì họ đã đánh giá lợi ích cho bạn lớn hơn so với nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không mắc tác dụng phụ nghiêm trọng. Hãy báo với bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng như:

  • Chóng mặt;
  • Nhịp tim chậm/không đều;
  • Yếu cơ;
  • Thay đổi về tinh thần/tâm trạng;
  • Lạnh/tê/đau ở tay hoặc chân.

Hãy báo với bác sĩ ngay nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng xảy ra:

  • Thay đổi tầm nhìn;
  • Dấu hiệu của sỏi thận (như đau ở lưng/phía bên/bụng, buồn nôn/nôn mửa, có máu trong nước tiểu);
  • Vàng mắt hay vàng da;
  • Nước tiểu đậm màu;
  • Mệt mỏi/suy nhược bất thường;
  • Dễ bị bầm tím/chảy máu;
  • Dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, ớn lạnh, đau họng dai dẳng).

Hãy đến trung tâm y tế ngay nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng xảy ra:

  • Mắt bị đỏ hoặc tiết dịch dai dẳng;
  • Sưng mắt hay sưng mí mắt;
  • Đau mắt;
  • Khó thở;
  • Tăng cân đột ngột không rõ nguyên nhân;
  • Đau ngực;
  • Yếu ở một bên của cơ thể;
  • Líu lưỡi khi nói;
  • Lú lẫn;
  • Chóng mặt dai dẳng;
  • Ngất xỉu.

Dị ứng nghiêm trọng với thuốc này thường khó xảy ra, nhưng hãy đến trung tâm y tế ngay nếu xảy ra. Các triệu chứng dị ứng nghiêm trọng có thể bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là ở mặt/lưỡi/họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnhbáo

Trước khi dùng timolol + dorzolamide bạn nên biết những gì?

Không được sử dụng thuốc nhỏ mắt timolol + dorzolamide, nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần trong timolol + dorzolamide;
  • Bạn mắc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng (COPD) hoặc có tiền sử bệnh hen suyễn;
  • Bạn mắc bệnh block tim mức độ vừa đến nặng, suy tim, hoặc nhịp tim chậm bất thường;
  • Bạn đang bị sốc do các vấn đề nghiêm trọng ở tim;
  • Bạn mắc vấn đề về thận nặng;
  • Bạn đang dùng một thuốc uống ức chế anhydrase carbonic (ví dụ, acetazolamide);
  • Bạn đang sử dụng một thuốc nhỏ mắt chứa beta-blocker khác (ví dụ, betaxolol).

Một số bệnh có thể ảnh hưởng đến việc dùng timolol + dorzolamide. Hãy báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn mắc bất kỳ tình trạng sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, sản phẩm thảo dược, thực phẩm chức năng nào;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác;
  • Nếu bạn từng bị dị ứng nghiêm trọng (ví dụ, phát ban nặng, phát ban, khó thở, chóng mặt) với bất kỳ loại thuốc sulfonamide khác như acetazolamid, celecoxib, thuốc lợi tiểu (ví dụ, hydrochlorothiazide), glyburide, probenecid, sulfamethoxazole, valdecoxib, hoặc zonisamide;
  • Nếu bạn từng mắc bệnh phổi hoặc khó thở (ví dụ, viêm phế quản, COPD, khí phế thũng), tiểu đường, đường huyết thấp, vấn đề về tim, gan hoặc thận, vấn đề về cơ (ví dụ, nhược cơ, yếu cơ), vấn đề về mạch máu, hoặc các vấn đề về tuyến giáp;
  • Nếu bạn đã từng phẫu thuật mắt hoặc từng bị nhiễm trùng mắt hoặc bị thương, một mí mắt rủ xuống, hoặc các vấn đề về mắt khác (ví dụ, bệnh tăng nhãn áp góc hẹp, song thị);
  • Nếu bạn phải phẫu thuật;
  • Nếu bạn đeo kính áp tròng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Timolol + dorzolamide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với timolol + dorzolamide. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim (ví dụ, disopyramide, flecainide, quinidin), thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ, diltiazem, verapamil), cimetidine, digoxin, reserpin, hoặc các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ, fluoxetine) vì có nguy cơ xảy ra bệnh tim nghiêm trọng hoặc huyết áp thấp;
  • Clonidine vì có thể xảy ra một số trường hợptăng huyết áp, đặc biệt là nếu bạn đột nhiên ngừng uống clonidine trong khi dùng timolol + dorzolamide;
  • Insulin hoặc thuốc uống trị tiểu đường (ví dụ, glyburide, repaglinide) vì nguy cơ hạ lượng đường huyết (ví dụ, đói run rẩy hay yếu, chóng mặt, đau đầu, đổ mồ hôi) hoặc giảm nhịp tim có thể gia tăng. Timolol + dorzolamidecũng có thể làm ẩn dấu hiệu lượng đường thấp trong máu;
  • Salicylate (ví dụ, aspirin) vì có thể gia tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ hoặc giảm hiệu quả của timolol + dorzolamide;
  • Thuốc chẹn alpha (ví dụ alfuzosin, prazosin), thuốc chẹn beta dùng đườnguống (như propranolol), thuốc nhỏ mắt thuộc nhóm chẹn beta (ví dụ, betaxolol) hoặc thuốc ức chế anhydrase carbonic dùng đường uống (ví dụ, acetazolamide) vì có thể được tăng tác dụng phụ do timolol + dorzolamide;
  • Epinephrine, thuốc thần kinh giao cảm (ví dụ, albuterol, salmeterol), hoặc theophylline vì có thể làm giảm hiệu quả của timolol + dorzolamide.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới timolol + dorzolamide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến timolol + dorzolamide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Linzess®

(96)
Tên gốc: linaclotidePhân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTên biệt dược: Linzess® Tác dụngTác dụng của thuốc Linzess® là gì?Linzess® là loại thuốc làm ... [xem thêm]

Thuốc linezolid

(19)
Tên thành phần: linezolidTên biệt dược: Zyvox®Phân nhóm: thuốc kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc linezolid là gì?Linezolid là một loại kháng sinh được ... [xem thêm]

Carvedilol

(79)
Tác dụngTác dụng của carvedilol là gì?Carvedilol được dùng để điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc cũng được sử dụng sau một cơn đau tim để nâng cao ... [xem thêm]

Thuốc Aminoleban® Oral

(24)
Tên gốc: L-valine 1,635g, L-leucine 2,03g, L-isoleucine 1,76g, L-threonine 0,29g, L-tryptophan 0,08g, L-Methionine 0,06g, L-phenylalanine 0,16g, L-alanine 0,655g, L-arginine 0,695g, L-histidine ... [xem thêm]

Thuốc Stimol®

(17)
Tên gốc: citrullin malateTên biệt dược: Stimol®Phân nhóm: các liệu pháp bổ trợ & thực phẩm chức năngTác dụngTác dụng của thuốc Stimol® là gì?Thuốc Stimol® ... [xem thêm]

Thuốc Apranax®

(14)
Tên gốc: natri naproxenTên biệt dược: Apranax® – dạng viên bao uống đã chia liều với giới hạn hàm lượng dưới 275mg/đơn vịPhân nhóm: thuốc kháng viêm không ... [xem thêm]

Thuốc sucralfate

(89)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc sucralfate là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc này để điều trị chứng viêm loét ruột. Sucralfate hình thành nên một lớp bao ... [xem thêm]

Cefpiramide

(99)
Tác dụngTác dụng của cefpiramide là gì?Cefpiramide là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3. Cefpiramide có thể được sử dụng trong điều trị nhiều loại ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN