Thuốc sumatriptan

(3.66) - 33 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc sumatriptan là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc saumatriptan để điều trị chứng đau nửa đầu. Thuốc giúp làm giảm đau đầu, cơn đau và các triệu chứng đau nửa đầu khác (bao gồm buồn nôn, nôn mửa, nhạy cảm với ánh sáng/âm thanh). Việc điều trị kịp thời sẽ giúp bạn trở lại với sinh hoạt bình thường và có thể làm giảm nhu cầu các thuốc giảm đau khác. Sumatriptan thuộc nhóm thuốc triptan. Thuốc tác động lên một chất tự nhiên (serotonin) gây hẹp mạch máu ở não. Thuốc cũng có thể làm dịu cơn đau bằng cách tác động lên các dây thần kinh ở não.

Sumatriptan không giúp ngăn ngừa các cơn đau nửa đầu hoặc làm giảm tần suất các cơn đau nửa đầu.

Bạn nên dùng thuốc sumatriptan như thế nào?

Bạn nên đọc kỹ Thông tin hướng dẫn dành cho bệnh nhân trước khi bạn bắt đầu sử dụng sumatriptan và mỗi lần sử dụng lại. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên uống thuốc này chung hoặc không chung với thức ăn theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, khi có dấu hiệu đầu tiên của cơn đau nửa đầu. Liều lượng thuốc sẽ dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với thuốc của bạn. Nếu các triệu chứng không được cải thiện, không được dùng thêm liều thuốc này trước khi báo với bác sĩ. Nếu các triệu chứng chỉ giảm phần nào hoặc nếu cơn đau đầu trở lại, bạn có thể dùng thêm liều khác ít nhất là 2 giờ sau liều đầu tiên. Tuy nhiên, bạn không được dùng nhiều hơn 200 mg trong vòng 24 giờ.

Bạn cũng có thể sử dụng thuốc này để dự phòng bằng dạng thuốc tiêm. Nếu các triệu chứng của bạn chỉ giảm phần nào hoặc cơn đau đầu trở lại, bạn có thể dùng một liều sumatriptan bằng đường uống ít nhất là 2 giờ đồng hồ sau khi tiêm thuốc đến liều tối đa 100 mg trong 24 giờ.

Nếu bạn có nguy cơ cao mắc các vấn đề tim mạch, bác sĩ có thể thực hiện một bài kiểm tra tim trước khi bạn bắt đầu dùng sumatriptan. Bác sĩ cũng có thể hướng dẫn bạn dùng liều thuốc này lần đầu tiên tại bệnh viện/phòng khám để theo dõi các tác dụng phụ nghiêm trọng (như đau ngực). Tham khảo ý kiến của bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Việc dùng thuốc quá liều này để điều trị các cơn đau nửa đầu đột ngột đôi khi có thể dẫn đến đau đầu dữ dội hơn (đau đầu do quá liều thuốc) hoặc đau đầu tái phát. Vì vậy, bạn không dùng thuốc này thường xuyên hơn hoặc lâu hơn so với chỉ định. Báo với bác sĩ nếu bạn cần dùng thuốc này thường xuyên hơn, cũng nếu thuốc không có tác dụng hoặc nếu bạn bị các cơn đau đầu thường xuyên hoặc dữ dội hơn. Bác sĩ có thể cần phải thay đổi thuốc và/hoặc thêm thuốc khác để giúp ngăn ngừa các cơn đau đầu.

Bạn nên bảo quản thuốc sumatriptan như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc sumatriptan cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau đầu chuỗi:

Đối với dạng thuốc tiêm dưới da:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 6 mg tiêm dưới da một lần. Nếu các triệu chứng tái phát, có thể lặp lại liều nếu ít nhất 1 giờ trôi qua từ khi tiêm liều đầu tiên.
  • Liều tối đa: bạn dùng 12 mg cho mỗi 24 giờ.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau nửa đầu:

Đối với dạng thuốc uống:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 25 mg, 50 mg, hoặc 100 mg uống một lần. Nếu các triệu chứng tái phát, bạn có thể lặp lại liều nếu ít nhất 2 giờ trôi qua từ khi uống liều đầu tiên.
  • Liều tối đa: bạn dùng 200 mg cho mỗi 24 giờ.

Đối với dạng thuốc xịt mũi:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 5 mg, 10 mg hoặc 20 mg xịt vào một bên mũi, một lần. Nếu các triệu chứng tái phát, có thể lặp lại liều nếu ít nhất 2 giờ trôi qua kể từ liều đầu tiên.
  • Liều tối đa: bạn dùng 40 mg cho mỗi 24 giờ.

Đối với dạng thuốc tiêm dưới da:

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 1 đến 6 mg tiêm dưới da một lần. Nếu các triệu chứng tái phát, có thể lặp lại liều nếu ít nhất 1 giờ trôi qua từ khi tiêm liều đầu tiên.
  • Liều tối đa: ban dùng12 mg cho mỗi 24 giờ.

Liều dùng thuốc sumatriptan cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc sumatriptan có những dạng và hàm lượng nào?

Sumatriptan có dạng và hàm lượng như sau: thuốc tiêm 6 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc sumatriptan?

Bạn nên đến bệnh viện ngay lập tức nếu gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngoài ra, hãy ngừng sử dụng sumatriptan và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Cảm giác đau nhức hoặc đau thắt ở quai hàm, cổ hoặc cổ họng;
  • Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, đau lan sang cánh tay hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi, cảm giác yếu;
  • Tê cóng hoặc suy nhược đột ngột, đặc biệt là ở một bên cơ thể;
  • Đau đầu dữ dội đột ngột, lẫn lộn, các vấn đề về thị giác, giọng nói hoặc thăng bằng;
  • Đau bụng dữ dội hoặc đột ngột và tiêu chảy có máu;
  • Co giật (động kinh);
  • Tê cóng hoặc ngứa ran và ngón tay hoặc ngón chân xanh xao hoặc có màu xanh da trời;
  • Lo âu, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ tăng hoạt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thiếu sự phối hợp, ngất xỉu (trường hợp này xảy ra nếu bạn cũng đang dùng thuốc chống trầm cảm khác).

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau đầu nhẹ (không phải đau nửa đầu);
  • Cảm giác nặng nề hoặc đè nặng ở bất cứ phần nào của cơ thể;
  • Khó chịu ở mũi hoặc cổ họng;
  • Choáng váng, cảm giác quay cuồng;
  • Đau cơ bắp, đau hoặc cứng cổ;
  • Ấm người, đỏ, hoặc ngứa ran nhẹ ở dưới da;
  • Đau, đỏ, chảy máu, sưng phù hoặc thâm tím ở nơi tiêm thuốc.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc sumatriptan bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng thuốc, bạn và bác sĩ cần thảo luận để cân nhắc nguy cơ và lợi ích thuốc mang lại. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét những điều sau đây:

Dị ứng

Thông báo với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào đối với thuốc này hoặc bất kỳ thuốc nào khác. Hơn nữa, thông báo với bác sĩ nếu bạn mắc bất kỳ loại dị ứng nào khác, như dị ứng với thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản, hoặc với động vật. Đối với các sản phẩm thuốc không kê toa, đọc kĩ thành phần thuốc ghi trên nhãn hoặc bao bì.

Trẻ em

Những nghiên cứu tương thích trước đây không được thực hiện trên mối liên hệ giữa tuổi tác đến tác động của sumatriptan ở đối tượng trẻ em. Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được kiểm chứng.

Người cao tuổi

Việc sử dụng thuốc tiêm sumatriptan không được khuyến cáo ở người cao tuổi mắc các vấn đề về thận, bệnh tim/mạch máu hoặc tăng huyết áp và bệnh nhân cao tuổi mắc các vấn đề về gan không nên sử dụng thuốc tiêm sumatriptan.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc sumatriptan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ thuốc nào sau đây không được khuyến cáo. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị cho bạn bằng thuốc này hoặc thay đổi một số thuốc khác mà bạn đang dùng:

  • Almotriptan;
  • Bromocriptine;
  • Dihydroergotamine;
  • Eletriptan;
  • Ergoloid mesylates;
  • Ergonovine;
  • Ergotamine;
  • Frovatriptan;
  • Furazolidone;
  • Iproniazid;
  • Isocarboxazid;
  • Linezolid;
  • Xanh methylene;
  • Methylergonovine;
  • Methysergide;
  • Moclobemide;
  • Naratriptan;
  • Phenelzine;
  • Procarbazine;
  • Rasagiline;
  • Rizatriptan;
  • Selegiline;
  • Tranylcypromine;
  • Zolmitriptan.

Việc dùng thuốc này chung với bất kỳ thuốc nào sau đây không được khuyến cáo, dù vậy sự kết hợp dùng thuốc cần thiết trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê đơn cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều hoặc tần suất sử dụng của một hoặc cả hai loại thuốc.

  • Amineptine;
  • Amitriptyline;
  • Amitriptylinoxide;
  • Amoxapine;
  • Citalopram;
  • Clomipramine;
  • Cobicistat;
  • Desipramine;
  • Desvenlafaxine;
  • Dexfenfluramine;
  • Dibenzepin;
  • Dolasetron;
  • Doxepin;
  • Duloxetine;
  • Escitalopram;
  • Fentanyl;
  • Fluoxetine;
  • Fluvoxamine;
  • Granisetron;
  • Imipramine;
  • Levomilnacipran;
  • Lofepramine;
  • Lorcaserin;
  • Melitracen;
  • Meperidine;
  • Milnacipran;
  • Mirtazapine;
  • Nefazodone;
  • Nortriptyline;
  • Opipramol;
  • Palonosetron;
  • Paroxetine;
  • Protriptyline;
  • Reboxetine;
  • Sertraline;
  • Sibutramine;
  • St John’s Wort;
  • Tapentadol;
  • Tianeptine;
  • Tramadol;
  • Trazodone;
  • Trimipramine;
  • Venlafaxine;
  • Vilazodone;
  • Vortioxetine.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc sumatriptan không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc sumatriptan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực;
  • Loạn nhịp tim (vấn đề về nhịp tim);
  • Tiền sử đau nửa đầu liên quan đến động mạch nền (đau nửa đầu kèm theo các vấn đề thị giác và thính giác);
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim;
  • Bệnh tim mạch hoặc mạch máu;
  • Tiền sử đau nửa đầu liệt nửa người (đau nửa đầu kèm theo một số chứng tê liệt);
  • Tăng huyết áp, không thể kiểm soát;
  • Bệnh đường ruột do thiếu máu cục bộ (lượng máu cung cấp đến ruột thấp);
  • Bệnh gan nặng;
  • Bệnh mạch máu ngoại vi (tắc nghẽn động mạch);
  • Tiền sử bị đột quỵ;
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White (vấn đề về nhịp tim) – không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Các vấn đề về chảy máu;
  • Các vấn đề về nhịp tim (như rung thất, nhịp nhanh thất);
  • Tiền sử bị co giật hoặc động kinh;
  • Xuất huyết ở dạ dày hoặc ruột – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho các tình trạng này trầm trọng hơn.
  • Tiền sử bị bệnh động mạch vành;
  • Tiểu đường;
  • Tăng cholesterol huyết (lượng cholesterol trong máu cao);
  • Tăng huyết áp;
  • Béo phì;
  • Hội chứng Raynaud – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc lynestrenol

(26)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lynestrenol là gì?Thuốc lynestrenol này là một loại hormone progestagen dùng cho chứng rối loạn kinh nguyệt và ngừa thai.Bạn nên ... [xem thêm]

Thuốc nevirapine

(10)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc nevirapine là gì?Nevirapine được sử dụng chung với các loại thuốc trị bệnh HIV khác để giúp kiểm soát việc bệnh nhiễm ... [xem thêm]

Tiotropium

(91)
Tên gốc: tiotropiumTên biệt dược: Spiriva®Phân nhóm: thuốc trị hen và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc tiotropium là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Thuốc trimipramine maleate

(88)
Tên gốc: trimipramine maleateTên biệt dược: Surmontil®Phân nhóm: thuốc chống trầm cảmTác dụngTác dụng của thuốc trimipramine maleate là gì?Trimipramine là thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Polaramine®

(392)
... [xem thêm]

Pimozide

(76)
Tác dụngTác dụng của pimozide là gì?Pimozide được sử dụng để giảm những chuyển động không thể tự kiểm soát (tật máy giật) hoặc tự phát các từ/âm ... [xem thêm]

Thuốc Aldozen

(392)
... [xem thêm]

Metildigoxin là gì?

(98)
Tác dụngTác dụng của Metildigoxin là gì?Thuốc này được sử dụng cho chứng rối loạn nhịp tim và suy tim. Thuốc thường được sử dụng sau khi cơn suy tim ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN