Sulpiride

(3.6) - 51 đánh giá

Sulpiride (hay sulpirid) là một dẫn xuất thế của benzamid có tác dụng chống loạn tâm thần và chống trầm cảm, ức chế chọn lọc các thụ thể dopamin D2. Thuốc thường có dạng viên nén, viên nang cứng với hàm lượng sulpiride 25mg, 50mg, 200mg.

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc sulpiride là gì?

Sulpiride thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, an thần kinh được chỉ định điều trị một số thể lo âu ở người lớn và các rối loạn hành vi (kích động, tự làm tổn thương bản thân) ở người lớn hay trẻ em trên 6 tuổi, điều trị chứng rối loạn tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc sulpiride cho người lớn như thế nào?

Liều dùng cho người lớn là 400 mg và mỗi ngày dùng hai lần. Bác sĩ có thể giảm liều dùng xuống 200 mg mỗi ngày hai lần hoặc tăng liều lượng lên tối đa 1200 mg mỗi ngày hai lần.

Liều khởi đầu thông thường ở người cao tuổi là bằng một phần tư hoặc một nửa liều của người lớn. Những bệnh nhân mắc các vấn đề về thận nên giảm liều lượng thuốc.

Liều dùng sulpiride cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em dưới 14 tuổi vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Bạn không dùng thuốc sulpiride cho trẻ độ tuổi này.

Trẻ em trên 14 tuổi có thể dùng với liều khuyến cáo là 3–5mg/ kg thể trọng/ ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc sulpiride như thế nào?

Thuốc được dùng đường uống chung với nước lọc. Hãy độc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy trao đổi với bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc sulpiride?

Ngưng sử dụng thuốc và đến gặp bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp phản ứng dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Các dấu hiệu của một phản ứng dị ứng bao gồm:

  • Phát ban da, bong da, có mụn nhọt hoặc đau nhức ở môi và miệng
  • Thở khò khè đột ngột, kích động hoặc đau thắt ngực hoặc té xỉu

Các tác dụng phụ có thể xuất hiện ở người dùng thuốc sulpiride gồm:

  • Mất ngù hoặc buồn ngủ
  • Vô kinh, rối loạn kinh nguyệt
  • Tăng tiết sữa
  • Vú to ở nam giới
  • Run, cứng đờ và/ hoặc có cử động bất thường ở mặt và lưỡi
  • Loạn nhịp tim
  • Động kinh
  • Khô miệng
  • Buồn nôn, nôn
  • Khó tiêu
  • Có thể xảy ra hội chứng thần kinh ác tính

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo cho bác sĩ điều trị.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc sulpiride bạn nên biết những gì?

Trước khi sử dụng thuốc sulpiride, báo cho bác sĩ nếu bạn có các tình trạng sau:

  • Hưng cảm nhẹ – đây là sự thay đổi tâm trạng có biểu hiện như dễ bị kích động, nổi giận, dễ nổi cáu và giảm nhu cầu đi ngủ
  • Các vấn đề về tim – nếu bạn hoặc các thành viên trong gia đình mắc các vấn đề về tim, bác sĩ có thể thực hiện các xét nghiệm tim và máu trước khi chỉ định dùng thuốc
  • Động kinh
  • Bệnh Parkinson
  • Các vấn đề về thận hay gan
  • Bạn là người cao tuổi
  • Mất trí nhớ
  • Bị cao huyết áp
  • Đã từng bị đột quỵ
  • Bạn hoặc một người nào đó trong gia đình có tiền sử các cục máu đông, vì các loại thuốc như thuốc này sẽ gây nên các cục máu đông
  • Khó thở ở mức độ nặng
  • Hen suyễn
  • Nhược cơ năng (tình trạng quá suy nhược) hoặc phì đại tuyến tiền liệt
  • Vàng da (hoặc mắt)
  • Có hành vi hoặc các kích động hung hăng
  • Nồng độ kali trong máu thấp

Sulpiride có thể làm bạn nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời, vì thế hãy che chắn và sử dụng kem chống nắng khi ở ngoài dưới ánh nắng mặt trời.

Ngoài ra, thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với sulpiride hay bất kỳ thành phần nào trong thuốc
  • Nghi ngờ hay có khối u tế bào phụ thuộc prolactin, như u tuyến yên, ung thư vú
  • U tủy thượng thận, rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp
  • Người bệnh ngộ độc barbitural, opiat, rượu

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Hiện vẫn chưa có đầy đủ thông tin về tính an toàn của việc sử dụng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Bạn chỉ sử dụng thuốc sau khi bác sĩ đã đánh giá thấy có lợi ích nhiều hơn nguy cơ. Nếu phát hiện mang thai khi đang dùng thuốc, hãy hỏi ý kiến bác sĩ để xem có thể tiếp tục sử dụng hay không.

Tương tác thuốc

Thuốc sulpiride có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Đặc biệt, thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

  • Pramipexole, ropiniole hoặc levodopa
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chống loạn nhịp tim như amiodarone, sotalol, disopyramide hoặc quinidine
  • Sucralfate, magie hydroxide
  • Metoclopramide
  • Thuốc nhuận tràng
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị chứng trầm cảm như fluoxetine, lithi, thuốc chống trầm cảm ba vòng như dosulepin
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị động kinh
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị tăng huyết áp hoặc các rối loạn về tim, như clonidine, diltiazem, verapamil hoặc digitalis
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị nhiễm trùng như amphotericin, erythromycin hoặc pentamidine
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị các vấn đề về tâm thần hoặc cảm xúc như pimozide và thioridazine
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị bệnh tiểu đường, như thuốc viên nén metformin hoặc thuốc tiêm insulin
  • Thuốc an thần và thuốc ngủ như diazepam, nitrazepam và temazepam
  • Các loại thuốc giảm đau mạnh như morphine, codeine phosphate và dihydrocodeine
  • Thuốc gây mê
  • Mefloquine và quinine
  • Terfenadine và misolastine, antihistamine
  • Tetracosactide
  • Glucocorticoid
  • Các loại thuốc được dùng để điều trị sốc như adrenaline, ephedrine và dobutamine
  • Các loại thuốc chống loạn thần khác như pimozide và thioridazine

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng tới sulpiride không?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc sulpiride?

Những vấn đề sức khỏe mà bạn đang mắc phải có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Chắc chắn báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản

Bạn nên bảo quản thuốc sulpiride như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30ºC. Không vứt bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ cách xử lý thuốc không sử dụng nữa để bảo vệ môi trường.

Để thuốc sulpiride tránh xa tầm tay của trẻ em.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bromopride

(12)
Tác dụngTác dụng bromopride là gì?Bromopride được sử dụng để điều trị một số tình trạng của dạ dày và ruột. Bromopride được sử dụng điều trị ngắn ... [xem thêm]

Natri clorid 0,9%

(83)
Natri clorid (natri clorua hay sodium chloride) 0,9% là dung dịch chứa muối ăn (NaCl) với nồng độ 0,9%. Nước muối sinh lý giúp điều hòa lượng nước trong cơ thể, ... [xem thêm]

Aliskiren Fumarate

(29)
Tác dụngTác dụng của aliskiren fumarate là gì?Thuốc này có tác dụng điều trị tăng huyết áp, giúp ngăn ngừa chứng đột quỵ, đau tim, và các bệnh lý về ... [xem thêm]

Surbex® là thuốc gì?

(18)
Tên gốc: kẽm sulfate 100mg (= kẽm 22,5mg), vit C (sodium ascorbate) 750mg, niacin 100mg, axit pantothenic 20mg, vit B1 15mg, vit B2 15mg, vit B6 20mg, vit B12 12mcg, vit E 30IU, axit folic ... [xem thêm]

Chloramphenicol

(41)
Tác dụngTác dụng của chloramphenicol là gì?Chloramphenicol được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn mắt. Chloramphenicol là một kháng sinh hoạt động bằng cách ... [xem thêm]

Flonase®

(78)
Tên gốc: fluticasoneTên biệt dược: Flonase®Phân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi & các thuốc nhỏ mũi khác, thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, ... [xem thêm]

Clozapine là gì?

(69)
Clozapine thường ở dạng viên nén giúp kiểm soát các tình trạng tâm thần phân liệt ở một số đối tượng. Vậy công dụng cụ thể của thuốc là gì? Mời ... [xem thêm]

Thuốc Vitamin PP 500mg

(51)
Tên hoạt chất: NicotinamidTên biệt dược: Vitamin PP 500mgTác dụng của Vitamin PP 500mgTác dụng Vitamin PP 500mg là gì?Nicotinamid là một vitamin nhóm B, chuyển hóa trong ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN