Thuốc Loxfen®

(3.5) - 19 đánh giá

Tên gốc: natri loxoprofen

Tên biệt dược: Loxfen®

Phân nhóm: thuốc kháng viêm không steroid

Tác dụng

Tác dụng của thuốc Loxfen® là gì?

Thuốc Loxfen® thường được dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau nhẹ và vừa, kháng viêm trong viêm khớp dạng thấp mạn, thoái hóa khớp, đau lưng, viêm khớp quanh vai, hội chứng tay – vai – cổ, sau phẫu thuật, chấn thương, nhổ răng;
  • Giảm đau cơ, đau dây thần kinh, đau nửa đầu, nhức đầu, đau răng, đau bụng kinh;
  • Kháng viêm, hạ sốt trong nhiễm trùng hô hấp trên.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Loxfen® cho người lớn như thế nào?

Bạn uống 60 mg mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Trong trường hợp cấp, bạn uống liều duy nhất 60 – 120 mg, điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng bệnh, tối đa là 180 mg mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Loxfen® cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ. Bạn cần hiểu rõ về an toàn của thuốc trước khi dùng thuốc cho trẻ. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Loxfen® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Bạn hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì bạn không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn không nên uống thuốc này lúc đói. Bạn nên dùng thuốc này cùng thức ăn, uống trong hoặc sau bữa ăn.

Bạn phải dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ, không được dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, không được tự ý ngưng thuốc nếu không có sự cho phép của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

(function() { var qs,js,q,s,d=document, gi=d.getElementById, ce=d.createElement, gt=d.getElementsByTagName, id="typef_orm", b="https://embed.typeform.com/"; if(!gi.call(d,id)) { js=ce.call(d,"script"); js.id=id; js.src=b+"embed.js"; q=gt.call(d,"script")[0]; q.parentNode.insertBefore(js,q) } })()

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Loxfen®?

Thuốc Loxfen® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Sốc và triệu chứng phản vệ;
  • Thiếu máu tan máu;
  • Hội chứng niêm mạc da mắt;
  • Suy thận cấp, hội chứng thận và viêm thận kẽ;
  • Suy tim xung huyết;
  • Viêm phổi kẽ;
  • Chảy máu dạ dày;
  • Thủng dạ dày;
  • Loạn chức năng gan;
  • Vàng da;
  • Cơn hen;
  • Viêm màng não vô khuẩn;
  • Thiếu máu bất sản;
  • Ngứa, mày đay, phát ban da;
  • Đau bụng, khó chịu dạ dày, buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa;
  • Tăng huyết áp;
  • Buồn ngủ, tê, hoa mắt;
  • Phù, đau ngực, khó thở;
  • Giảm tiểu cầu.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Loxfen® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc Loxfen® bạn nên biết:

  • Bạn không nên dùng thuốc này nếu bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có tiền sử loét dạ dày, chảy máu hoặc thủng đường tiêu hóa trên (nhất là do thuốc kháng viêm không steroid); bệnh Crohn, tăng huyết áp; rối loạn tim mạch; hen suyễn, rối loạn dị ứng khác khác, nhiễm trùng (vì thuốc có thể che giấu triệu chứng sốt, viêm); rối loạn chảy máu, suy gan, suy thận;
  • Bác sĩ cần theo dõi rối loạn huyết học, rối loạn chức năng gan, thận ở những bệnh nhân dùng thuốc dài hạn, giảm liều hoặc ngưng thuốc nếu có thay đổi trong thời gian dùng thuốc;
  • Trong trường hợp cấp tính, bác sĩ cần cân nhắc mức độ viêm, đau, sốt và ưu tiên điều trị nguyên nhân;
  • Thuốc có thể gây phản ứng có hại ở người già, nhất là trên hệ tiêu hóa (có thể cần phải giảm liều);
  • Thuốc này có thể gây hoa mắt hoặc buồn ngủ, do đó bạn nên hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc sau khi uống thuốc.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật, v.v.)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Bạn không được dùng thuốc này trong 3 tháng cuối thai kì. Bạn cần tránh dùng thuốc này trong giai đoạn đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc Loxfen® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Loxfen® bao gồm:

  • Thuốc làm tăng nồng độ liti;
  • Methotrexate;
  • Glycoside tim;
  • Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác;
  • Corticosteroid;
  • Thuốc trị tăng huyết áp;
  • Thuốc lợi tiểu;
  • Mifepristone;
  • Thuốc chống kết tập tiểu cầu;
  • Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin;
  • Thuốc chống đông warfarin;
  • Thuốc ức chế miễn dịch như cyclosporine, tacrolimus;
  • Thuốc trị HIV/AIDS như zidovudine.

Thuốc Loxfen® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Loxfen®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Loét tiêu hóa;
  • Bất thường về máu nghiêm trọng;
  • Rối loạn chức năng gan nghiêm trọng;
  • Rối loạn chức năng thận nghiêm trọng;
  • Suy chức năng tim nghiêm trọng;
  • Đang có hoặc tiền sử bị hen do aspirin.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Loxfen® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Loxfen® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Loxfen® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Loxfen® có dạng viên nén hàm lượng 60 mg.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc tetryzoline hydrochloride

(86)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc tetryzoline hydrochloride là gì?Tetryzoline hydrochloride thuộc nhóm thuốc chống sung huyết mũi và các thuốc nhỏ mũi khác. Bạn có ... [xem thêm]

Completia® Diabetic Multivitamin

(44)
Tên gốc: multivitamin iron freePhân nhóm: vitamin &/hay khoáng chấtTên biệt dược: Completia® Diabetic MultivitaminTác dụngTác dụng của thuốc Completia® Diabetic Multivitamin ... [xem thêm]

Thuốc Isobar®

(36)
Tên gốc: methyclothiazide, triamtereneTên biệt dược: Isobar®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Isobar® là gì?Bạn có thể dùng ... [xem thêm]

Grovit®

(21)
Tên biệt dược: Grovit®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Grovit® là gì?Siro Grovit® là thuốc điều trị thiếu vitamin và các tình ... [xem thêm]

Silygamma®

(89)
Tên gốc: cao khô chiết xuất từ quả cúc gaiTên biệt dược: Silygamma®Phân nhóm: thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ ganTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Abbokinase®

(89)
Tên gốc: urokinaseTên biệt dược: Abbokinase®Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTác dụngTác dụng của thuốc Abbokinase® là ... [xem thêm]

Lipovenoes®

(77)
Tên gốc: dầu đậu tương, glycerol, phospholipidTên biệt dược: Lipovenoes®Phân nhóm: sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóaTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + Flu

(51)
Tên gốc: acetaminophen, dextromethorphan, guaifenesin, phenylephrinePhân nhóm: thuốc ho và cảmTên biệt dược: Robitussin® Severe Multi-Symptom Cough Cold + FluTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN