Thuốc axit amin + peptide (Cerebrolysin®)

(4.48) - 33 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc bổ não Cerebrolysin® là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc axit amin + peptide (Cerebrolysin®) để trị thiếu máu cục bộ, đột quỵ, suy tim sung huyết, tổn thương não bộ, một số dạng suy giảm trí nhớ (bệnh mất trí nhớ liên quan đến mạch máu, bệnh Alzheimer), rối loạn nhận thức, ngăn ngừa suy giảm nhận thức sau chấn thương não.

Thuốc Cerebrolysin® còn được dùng ở bệnh nhân bị bệnh thần kinh cấp hoặc thoái hóa thần kinh nhờ tác dụng bảo vệ và tái tạo mô thần kinh.

Bạn nên sử dụng thuốc bổ não Cerebrolysin® như thế nào?

Bạn sẽ được bác sĩ tiêm truyền hoặc tiêm bắp thuốc Cerebrolysin®.

Bạn nên bảo quản thuốc bổ não Cerebrolysin® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Cerebrolysin® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc bổ não Cerebrolysin® cho người lớn như thế nào?

Thời gian điều trị bằng cách dùng thuốc tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch được khuyến cáo từ 10 đến 20 ngày.

Liều thông thường cho người lớn gặp những tổn thương cấp như đột quỵ do thiếu máu cục bộ, tổn thương não, biến chứng do phẫu thuật não:

Bác sĩ thường sẽ chỉ định liều cerebrolysin 10ml đến 50 ml.

Liều thông thường cho người lớn đang bị đột quỵ hoặc chấn thương não và tủy sống:

Bác sĩ thường sẽ chỉ định liều cerebrolysin 5ml đến 50 ml.

Liều thông thường cho người lớn bị trầm cảm, Alzheimer, suy giảm trí nhớ liên quan đến mạch máu và bệnh Alzheimer phối hợp với nguyên nhân mạch máu:

Bác sĩ thường sẽ chỉ định liều cerebrolysin 5ml đến 30 ml.

Liều dùng thuốc bổ não Cerebrolysin® cho trẻ em như thế nào?

Trẻ sẽ được chỉ định liều từ 0,1 đến 0,2 ml/kg.

Thuốc bổ não Cerebrolysin® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Cerebrolysin® có dạng dung dịch tiêm truyền hoặc thuốc tiêm với liều cerebrolysin 1ml, 2ml, 5ml, 10ml, 20 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc bổ não Cerebrolysin®?

Như các loại thuốc khác, thuốc axit amin + peptide có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng phụ này hiếm gặp và không cần phải chữa trị. Tuy nhiên, bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nào sau đây:

  • Tăng thông khí, tăng hoặc hạ huyết áp, mệt mỏi, run, trầm cảm, thờ ơ, chóng mặt và các triệu chứng của bệnh cúm (như lạnh, ho, nhiễm trùng hô hấp);
  • Rối loạn hệ tiêu hóa như chán ăn, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn và nôn ói;
  • Cảm giác nóng hoặc đổ nhiều mồ hôi, choáng váng, một số trường hợp bệnh nhân bị đánh trống ngực hoặc loạn nhịp tim.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc bổ não Cerebrolysin® bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc axit amin + peptide, bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc loài động vật nào;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào, hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với axit amin + peptide;

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Mẹ bầu có thể dùng thuốc Cerebrolysin® trong 3 tháng đầu thai kì. Một vài nghiên cứu cho thấy thuốc không gây quái thai hoặc gây độc cho thai nhi. Tuy nhiên, vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Cerebrolysin® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Cerebrolysin® khi dùng chung, bao gồm:

  • Thuốc trị trầm cảm;
  • Thuốc ức chế MAO.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc Cerebrolysin® không?

Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Cerebrolysin®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Suy thận cấp;
  • Động kinh;
  • Quá mẫn với thuốc.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc hydroxychloroquine

(16)
Tên gốc: hydroxychloroquineTên biệt dược: Plaquenil®, Quineprox®Phân nhóm: thuốc chống sốt rétTác dụngTác dụng của thuốc hydroxychloroquine là gì?Bạn dùng thuốc ... [xem thêm]

Valdecoxib là gì?

(99)
Tác dụngTác dụng của Valdecoxib là gì?Valdecoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs). Valdecoxib hoạt động bằng cách làm giảm các chất gây viêm, đau ... [xem thêm]

Anastrozole

(18)
Tác dụngTác dụng của anastrozole là gì?Thuốc này được dùng để điều trị ung thư vú ở những phụ nữ đã trải qua giai đoạn mãn kinh. Anastrozole hoạt động ... [xem thêm]

Huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn

(28)
Tìm hiểu chungTác dụng của huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn là gì?Huyết thanh miễn dịch nọc độc rắn được chỉ định chỉ trong việc điều trị ... [xem thêm]

Ribavirin

(25)
Tên gốc: ribavirinTên biệt dược: Beejelovir®Phân nhóm: thuốc kháng virusTác dụng của ribavirinTác dụng của ribavirin là gì?Ribavirin được sử dụng kết hợp với ... [xem thêm]

Thuốc Econazole

(89)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc econazole là gì?Econazole được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da như nấm chân, ngứa, ecpet mảng tròn, các dạng ... [xem thêm]

Thuốc hyoscine

(81)
Tên gốc: hyoscineTên biệt dược: Scopace®, Transderm-Scop®Phân nhóm: thuốc gây giãn đồng tử, thuốc giãn cơ, thuốc trị chóng mặt, thuốc chống co thắtTác ... [xem thêm]

Thuốc Ergotamine + Caffeine

(30)
Tên hoạt chất: Ergotamine + CaffeinePhân nhóm: Thuốc trị đau nửa đầuTác dụng của Ergotamine + CaffeineCông dụng của thuốc Ergotamine + Caffeine là gì?Ergotamine + ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN