Thuốc vigabatrin

(3.86) - 36 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc vigabatrin là gì?

Bạn có thể sử dụng thuốc vigabatrin kết hợp với các thuốc khác để điều trị rối loạn co giật (động kinh).

Vigabatrin giảm số lượng các cơn động kinh ở người lớn và trẻ em khi các liệu pháp điều trị khác không thể kiểm soát cơn động kinh của họ.

Vigabatrin là thuốc chống co giật, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự mất đi của một chất làm dịu tự nhiên (GABA) trong não.

Bạn nên dùng thuốc vigabatrin như thế nào?

Bạn nên đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thuốc trước khi bắt đầu sử dụng thuốc này và mỗi lần sử dụng lại. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.

Bạn nên uống thuốc này cùng hoặc không cùng với thức ăn, thường là hai lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng sẽ dựa trên tình trạng bệnh của bạn và đáp ứng điều trị. Đối với trẻ em, liều lượng cũng được dựa trên trọng lượng. Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn dùng một liều thấp lúc đầu, dần dần tăng liều để giảm bớt nguy cơ tác dụng phụ như buồn ngủ và lú lẫn. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều của bạn để tìm ra liều tốt nhất cho bạn. Bạn cần thực hiện theo hướng dẫn của bác sĩ cẩn thận.

Bạn nên dùng thuốc này thường xuyên để có được những lợi ích tốt nhất. Để tránh quên liều, bạn hãy dùng vào những thời điểm giống nhau mỗi ngày. Sau đó, bạn tiếp tục dùng thuốc chống động kinh khác, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ. Vigabatrin thường không được sử dụng đơn lẻ, ngoại trừ trong điều trị co thắt ở trẻ sơ sinh.

Ngoài ra, bạn không tăng liều hoặc dùng thuốc này thường xuyên hơn so với quy định. Tình trạng sẽ không được cải thiện nhanh hơn, và nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng có thể được gia tăng. Bạn không ngưng dùng thuốc này mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Cơn động kinh có thể trở nên tồi tệ hơn khi đột nhiên dừng thuốc lại. Liều dùng có thể cần phải được giảm dần.

Hãy báo với bác sĩ biết nếu cơn co giật xấu đi hoặc không được cải thiện trong vòng 3 tháng.

Bạn nên bảo quản thuốc vigabatrin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc vigabatrin cho người lớn như thế nào?

  • Liều khởi đầu: bạn dùng 1 g uống hàng ngày (chia liều 500 mg uống 2 lần mỗi ngày), uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Tổng liều hàng ngày có thể tăng lên 500 mg hàng tuần tùy theo đáp ứng thuốc.
  • Liều đề nghị: bạn dùng 3 g uống hàng ngày (chia liều 1,5 g uống 2 lần mỗi ngày).

Bạn cần lưu ý liều 6 g đã được nghiên cứu chứng minh không đem lại lợi ích bổ sung so với liều hàng ngày 3 g và thậm chí có thể tăng những tác dụng phụ.

Thuốc vigabatrin dành cho người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ phức tạp (CPS) không phản ứng đầy đủ với một số phương pháp điều trị thay thế và cho người dùng thuốc sẽ nhận những lợi ích lớn hơn nguy cơ mất thị lực. Tuy nhiên, không chỉ định thuốc này như là một tác nhân hàng đầu cho cơn động kinh cục bộ phức tạp.

Liều dùng thuốc vigabatrin cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng thông thường cho trẻ em bị động kinh:

Trẻ từ 1 tháng đến 2 tuổi:

  • Liều khởi đầu: bạn cho trẻ dùng 50 mg/kg/ngày trong dung dịch uống vigabatrin, chia hai liều và uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Bạn có thể tăng liều lên 25-50 mg/ngày mỗi 3 ngày và đến tối đa là 150 mg/kg/ngày.
  • Bạn nên đổ toàn bộ bột (500 mg/gói) vào một cốc rỗng và cần hòa tan thuốc trong 10 ml nước nhiệt độ lạnh hoặc nhiệt độ phòng bằng cách sử dụng ống tiêm miệng 10 ml với các loại thuốc. Nồng độ của các dung dịch cuối cùng là 50 mg/mL.
  • Mỗi liều phải được chuẩn bị ngay trước khi sử dụng và bảo quản lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng.
  • Đây là đơn trị liệu cho trẻ em 1 tháng đến 2 tuổi bị co thắt và có khả năng nhận được những lợi ích tiềm năng từ thuốc cao hơn gặp nguy cơ tiềm ẩn gây giảm thị lực.

Liều lượng thông thường cho trẻ em để phòng ngừa co giật:

Trẻ từ 10-16 tuổi và nặng 25-60 kg:

  • Liều ban đầu: bạn cho trẻ dùng 500 mg uống hàng ngày (chia liều 250 mg uống 2 lần mỗi ngày) cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Liều duy trì: tổng liều hàng ngày có thể tăng lên trong khoảng thời gian hàng tuần đến 2 g uống hàng ngày (chia liều 1 g uống 2 lần mỗi ngày).
  • Bệnh nhân nặng hơn 60 kg cần được định lượng theo hướng dẫn của người lớn.
  • Thuốc này được chỉ định cho trẻ em từ 10 tuổi đến 16 tuổi trở lên điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ phức tạp (CPS) không phản ứng đầy đủ với một số phương pháp điều trị thay thế và cho những trẻ có khả năng nhận những lợi ích từ thuốc cao hơn gặp nguy cơ mất thị lực. Vigabatrin không được chỉ định như là một tác nhân hàng đầu cho cơn động kinh cục bộ phức tạp.

Thuốc vigabatrin có những dạng và hàm lượng nào?

Vigabatrin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén 500 mg;
  • Dung dịch;
  • Bột.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc vigabatrin?

Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn có bất cứ dấu hiệu của một phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có một tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Bất kỳ thay đổi trong tầm nhìn;
  • Chớp mắt không thể kiểm soát;
  • Chấn động;
  • Da nhợt nhạt, cảm thấy rắc rối sảng hoặc khó thở, nhịp tim nhanh, mạnh;
  • Động kinh;
  • Lú lẫn, tâm trạng hoặc hành vi thay đổi, trầm cảm, suy nghĩ về tự tử hoặc làm tổn thương chính mình.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Nhức đầu, cảm thấy bị kích thích;
  • Chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác mệt mỏi;
  • Vấn đề bộ nhớ;
  • Tăng cân, sưng bất cứ nơi nào trong cơ thể của bạn;
  • Tê, đau rát, ngứa ran hoặc cảm giác ở bàn tay hoặc bàn chân của bạn;
  • Mất phối hợp;
  • Đau khớp;
  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, sốt, hắt hơi, đau họng;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy; hoặc
  • Vấn đề giấc ngủ (mất ngủ).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc vigabatrin bạn nên biết những gì?

Khi quyết định sử dụng một loại thuốc, bạn và bác sĩ cần trao đổi để cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích trước khi quyết định dùng thuốc. Đối với thuốc này, bạn cần xem xét các điều sau đây:

Dị ứng

Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc khác, hay nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác, chẳng hạn như với các loại thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với sản phẩm không kê toa, đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Trẻ em

Nghiên cứu thích hợp thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được vấn đề nhi khoa cụ thể hạn chế tính hữu dụng của dung dịch uống vigabatrin để điều trị co thắt ở trẻ 1 tháng đến 2 tuổi, hoặc để điều trị động kinh cục bộ phức tạp ở trẻ em 10-16 tuổi. Tuy nhiên. Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác nhận ở trẻ em dưới 10 tuổi.

Người cao tuổi

Nghiên cứu thích hợp thực hiện cho đến nay đã không chứng minh được vấn đề cụ thể mà sẽ hạn chế tính hữu ích của vigabatrin ở người già. Tuy nhiên, bệnh nhân lớn tuổi có nhiều khả năng có vấn đề về thận liên quan đến tuổi, mà có thể cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân dùng vigabatrin.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc vigabatrin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không được khuyến cáo bạn dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới, dù chúng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều thuốc hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc hai loại thuốc:

  • Carbamazepine;
  • Ketorolac;
  • Orlistat.

Bên cạnh đó, việc sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sự kết hợp hai loại thuốc này có thể là phương án điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc mức độ thường xuyên sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Fosphenytoin;
  • Bạch quả;
  • Phenytoin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc vigabatrin không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc vigabatrin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Tiền sử trầm cảm;
  • Vấn đề về mắt hoặc tầm nhìn;
  • Tiền sử bệnh tâm thần – sử dụng một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng tồi tệ hơn;
  • Bệnh thận – sử dụng một cách thận trọng vì các tác dụng có thể được tăng lên vì thuốc loại bỏ chậm hơn ra khỏi cơ thể.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm những điều sau đây:

  • Buồn ngủ;
  • Mất ý thức.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quá liều khó có thể xảy ra.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Hoạt huyết dưỡng não ACP

(50)
Tên hoạt chất: Rễ đinh lăng, cao lá bạch quảPhân nhóm: Thuốc giãn mạch ngoại biên và thuốc hoạt hóa nãoTên biệt dược: Hoạt huyết dưỡng não ACPTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Dolcontral

(77)
Tên hoạt chất: pethidine hydrochlorideTên thương hiệu: DolcontralPhân nhóm: thuốc giảm đau (có chất gây nghiện)Tác dụng thuốc DolcontralCông dụng thuốc Dolcontral là ... [xem thêm]

Thuốc lacidipine

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lacidipine là gì?Lacidipine tác động bằng cách làm chậm sự di chuyển của canxi qua các tế bào cơ trơn trên thành mạch máu. ... [xem thêm]

Chloroquine

(89)
Tác dụngTác dụng của chloroquine là gì?Chloroquine được dùng để ngăn chặn hoặc điều trị sốt rét do muỗi đốt ở các quốc gia nơi có bệnh sốt rét phổ ... [xem thêm]

Cabergoline

(80)
Tác dụngTác dụng của cabergoline là gì?Cabergoline có tác dụng điều trị nồng độ hormone prolactin cao trong cơ thể. Nồng độ prolactin cao ở phụ nữ có thể gây ... [xem thêm]

Mometasone là gì?

(91)
Mometasone là một loại thuốc mạnh trung bình. Thuốc này có sẵn ở nhiều dạng bao gồm kem, thuốc mỡ, và kem (dung dịch). Bác sĩ sẽ chọn dạng bào chế nào dựa ... [xem thêm]

Thuốc Travogen®

(45)
Tên gốc: isoconazole nitrateTên biệt dược: Travogen®Phân nhóm: thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Travogen® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Unoprostone là gì?

(41)
Tác dụngTác dụng của unoprostone là gì?Unoprostone được sử dụng để điều trị áp suất cao bên trong mắt gây ra bởi bệnh tăng nhãn áp (loại góc mở) hoặc ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN