Thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

(4.29) - 84 đánh giá

Tên hoạt chất: Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Phân nhóm: Các thuốc ngừa thai khác

Tác dụng của thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Công dụng của thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate là gì?

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate được dùng để ngừa thai. Thuốc chứa 2 hormone là progestin và estrogen, hoạt động chủ yếu bằng cách ngăn chặn sự phóng thích trứng (rụng trứng) trong chu kỳ kinh nguyệt. Thuốc này cũng làm cho chất lỏng âm đạo đặc hơn, giúp ngăn chặn tinh trùng xâm nhập vào trứng (thụ tinh) và thay đổi lớp niêm mạc tử cung (dạ con) để ngăn chặn sự gắn kết của trứng thụ tinh. Nếu trứng thụ tinh không dính vào tử cung, nó sẽ đi ra ngoài cơ thể.

Bên cạnh việc ngừa thai, thuốc tránh thai có thể làm cho kỳ kinh nguyệt diễn thường xuyên, giảm mất máu và đau đớn, giảm nguy cơ u nang buồng trứng và điều trị mụn trứng cá.

Sử dụng thuốc này không bảo vệ bạn hoặc bạn tình chống lại các bệnh lây truyền qua đường tình dục (như HIV, lậu, chlamydia).

Liều dùng thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Thông tin được cung cấp không thay thế cho bất kỳ lời khuyên y tế nào. Bạn nên luôn tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate.

Liều lượng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate dành cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn để ngừa thai, điều trị xuất huyết tử cung bất thường, ức chế hormone kích thích tuyến sinh dục, viêm màng trong tử cung

Các sản phẩm Ethinyl estradiol + Ethynodiol Diacetate được đóng gói trong các chế phẩm liều 21 hoặc 28 ngày. 7 viên thuốc cuối cùng trong các chế phẩm liều 28 ngày là viên không chứa nội tiết tố.

Bất kể số lượng viên nén trong bao bì, chiều dài chu kỳ thuốc ngừa thai thường là 28 ngày. (Ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt được tính là ngày 1.)

Sản phẩm chứa thuốc này có thề được dùng theo hai cách:

Nếu dùng thuốc theo ngày chủ nhật, bạn uống viên thuốc đầu tiên vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu có kinh nguyệt. Nếu kỳ kinh bắt đầu vào ngày chủ nhật, bạn hãy uống viên thuốc đầu tiên vào ngày đó. Khi theo phác đồ này, bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày đầu dùng thuốc liên tục. Đối với gói 28 ngày, mỗi ngày bạn uống một viên trong 28 ngày và gói mới bắt đầu vào ngày hôm sau. Đối với gói 21 ngày, mỗi ngày bạn uống một viên trong 21 ngày, nghỉ 7 ngày không dùng thuốc và dùng gói mới sau đó.

Khi dùng thuốc theo phác đồ ngày 1 của chu kỳ, bạn uống viên thuốc đầu tiên vào ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. Điều này có thể làm tăng nguy cơ rỉ và chảy máu đột xuất nhưng sẽ giảm nguy cơ rụng trứng sớm và mang thai. Đối với gói 28 ngày, mỗi ngày bạn uống một viên trong 28 ngày và gói mới bắt đầu vào ngày hôm sau. Đối với gói 21 ngày, mỗi ngày uống một viên trong 21 ngày, không dùng thuốc trong 7 ngày tiếp theo. Sau 7 ngày, bạn dùng gói mới.

Nhiều bác sĩ khuyên sử dụng thêm các biện pháp tránh thai trong chu kỳ đầu tiên của liệu pháp nội tiết tố để giảm nguy cơ mang thai ngoài ý muốn.

Trường hợp quên liều

Nếu bỏ lỡ một liều thuốc viên hoạt động, bạn nên uống liều quên ngay sau khi nhớ ra và nên tiếp tục lịch trình bình thường.

Nếu bỏ lỡ hai liều trong tuần 1 hoặc tuần 2 của chu kỳ, nên uống 2 viên thuốc khi nhớ ra, 2 viên uống vào ngày hôm sau và tiếp tục lịch trình như bình thường. (Nên sử dụng các biện pháp tránh thai bổ sung trong 7 ngày.)

Nếu bỏ lỡ hai liều trong tuần 3 hoặc ba liều bất cứ lúc nào trong chu kỳ, bạn bỏ gói hiện tại và bắt đầu một gói mới cùng ngày (nếu theo phác đồ ngày 1 của chu kỳ) hoặc uống 1 viên mỗi ngày từ gói hiện tại cho đến chủ nhật (nếu theo phác đồ ngày chủ nhật), khi đó bạn bỏ gói hiện tại và bắt đầu gói mới. (Các biện pháp tránh thai bổ sung nên được sử dụng cho đến khi bạn dùng thuốc ít nhất 7 ngày điều trị từ gói mới).

Điều chỉnh liều cho người bệnh thận

Bạn cần sử dụng thuốc thận trọng, ngừng thuốc nếu huyết áp tăng đáng kể.

Điều chỉnh liều cho người bệnh gan

Vẫn chưa có dữ liệu liên quan đến việc xác định dược động học của thuốc tránh thai dạng uống ở phụ nữ bị rối loạn chức năng gan. Bác sĩ sẽ cân nhắc lựa chọn loại thuốc thay thế hoặc bạn phải sử dụng thuốc cẩn thận.

Liều lượng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate cho trẻ em như thế nào?

Liều lượng chưa được thiết lập ở trẻ em. Thuốc này có thể không an toàn cho con bạn. Điều quan trọng là bạn cần hiểu đầy đủ sự an toàn của thuốc trước khi sử dụng. Vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin.

Cách dùng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Bạn nên dùng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate như thế nào?

Bạn uống thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường là 1 lần mỗi ngày. Bạn nên chọn thời gian trong ngày dễ nhớ và uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Điều quan trọng là bạn phải liên tục dùng thuốc chính xác theo quy định của bác sĩ. Với một số nhãn hiệu thuốc tránh thai, lượng estrogen và progestin trong mỗi viên thuốc hoạt động sẽ thay đổi vào các thời điểm khác nhau của chu kỳ. Do đó, điều quan trọng là bạn cần làm theo hướng dẫn trên gói thuốc ngay từ liều đầu tiên, bắt đầu với viên đầu tiên trong gói và uống chúng theo đúng thứ tự. Không bỏ qua bất kỳ liều nào. Bạn có nhiều khả năng mang thai nếu bỏ lỡ liều thuốc, bắt đầu muộn với gói thuốc mới hoặc uống thuốc vào thời điểm khác trong ngày so với bình thường.

Nôn mửa hoặc tiêu chảy có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Nếu bị nôn mửa hoặc tiêu chảy, bạn có thể cần sử dụng phương pháp ngừa thai dự phòng (như bao cao su, chất diệt tinh trùng). Thực hiện theo các hướng dẫn trong tờ thông tin cho bệnh nhân và kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Dùng thuốc này sau bữa tối hoặc khi đi ngủ có thể dễ chịu hơn nếu bạn bị đau bụng hoặc buồn nôn với thuốc. Bạn có thể dùng thuốc này vào một thời điểm khác trong ngày cho dễ nhớ hơn. Cho dù sử dụng liều lượng nào, điều quan trọng là bạn cần uống thuốc vào cùng một lúc mỗi ngày, cách nhau 24 giờ. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào.

Gói thuốc chứa 21 viên thuốc hoạt tính. Nó cũng có thể chứa 7 viên nhắc không chứa hormone. Uống một viên thuốc hoạt tính (với kích thích tố) 1 lần mỗi ngày trong 21 ngày liên tiếp. Nếu bạn sử dụng sản phẩm có 28 viên, uống một viên thuốc không hoạt tính 1 lần mỗi ngày trong 7 ngày sau khi dùng hết các viên hoạt tính. Nếu bạn sử dụng sản phẩm có 21 viên, không dùng bất kỳ viên thuốc nào trong 7 ngày liên tục sau khi uống viên thuốc hoạt tính cuối cùng trừ khi được bác sĩ hướng dẫn khác. Bạn thường có kinh nguyệt vào tuần thứ tư của chu kỳ. Sau 7 ngày uống viên thuốc hoạt tính cuối cùng, bạn hãy bắt đầu gói mới cho dù bạn có kinh nguyệt hay không. Nếu bạn không có kinh nguyệt, hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Nếu đây là lần đầu tiên bạn sử dụng thuốc này và trước đây chưa từng dùng các biện pháp ngừa thai nội tiết tố khác (như miếng dán, thuốc ngừa thai khác), bạn hãy uống viên đầu tiên trong gói vào ngày chủ nhật đầu tiên sau khi bắt đầu chu kỳ kinh nguyệt hoặc vào ngày đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt. Nếu kỳ kinh của bạn bắt đầu vào ngày chủ nhật, hãy bắt đầu dùng thuốc này vào ngày đó. Đối với chu kỳ sử dụng thuốc đầu tiên, bạn hãy sử dụng một biện pháp tránh thai bổ sung không hormone (như bao cao su, chất diệt tinh trùng) trong 7 ngày đầu tiên để tránh mang thai cho đến khi thuốc có tác dụng. Nếu bạn bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên có kinh, bạn không cần sử dụng biện pháp tránh thai bổ sung trong tuần đầu tiên.

Bạn cần làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, hãy gọi cấp cứu 115 hoặc đến phòng cấp cứu gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn bỏ lỡ một liều Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu nó gần với thời gian cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình. Không dùng liều gấp đôi.

Tác dụng phụ của Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Các tác dụng phụ có thể xảy ra với Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate là gì?

Các tình trạng như buồn nôn, nôn mửa, đau đầu, đầy bụng, đau ngực, sưng mắt cá chân/bàn chân (giữ nước) hoặc thay đổi trọng lượng có thể xảy ra. Chảy máu âm đạo giữa các kỳ kinh nguyệt (rỉ máu) hoặc mất kinh/kinh nguyệt bất thường có thể xảy ra, đặc biệt là trong vài tháng đầu sử dụng. Nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trong số này vẫn tồn tại hoặc xấu đi, bạn hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ ngay lập tức. Nếu bạn mất 2 kỳ kinh liên tiếp (hoặc 1 kỳ kinh do không dùng viên thuốc đúng cách), hãy liên hệ với bác sĩ để thử thai.

Hãy nhớ rằng bác sĩ kê đơn thuốc này bởi vì họ đã đánh giá lợi ích của thuốc cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

Thuốc này có thể làm tăng huyết áp. Bạn nên kiểm tra huyết áp thường xuyên và cho bác sĩ biết nếu kết quả cao.

Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm: cục u ở vú, thay đổi tâm thần/tâm trạng (như trầm cảm/trầm trọng), đau bụng vừa/dữ dội, thay đổi bất thường trong chảy máu âm đạo (như rỉ máu liên tục, chảy máu đột ngột, mất kinh), nước tiểu sậm màu, vàng mắt/da.

Thuốc này hiếm khi gây ra các vấn đề nghiêm trọng (tử vong) từ cục máu đông (như huyết khối tĩnh mạch sâu, đau tim, thuyên tắc phổi, đột quỵ). Đi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra như: đau ngực/quai hàm/cánh tay trái, lú lẫn, chóng mặt/ngất xỉu, đau/sưng/ấm ở háng/bắp chân, nói nhảm, thở dốc đột ngột/thở nhanh, nhức đầu bất thường (bao gồm nhức đầu kèm thay đổi thị lực/thiếu phối hợp, đau nửa đầu, đau đầu đột ngột/rất nghiêm trọng), đổ mồ hôi bất thường, yếu ở một bên cơ thể, các vấn đề về thị lực/thay đổi (như nhìn đôi, mù ​​một phần/hoàn toàn).

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, bạn hãy đi cấp cứu ngay lập tức nếu nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm: phát ban, ngứa/sưng (đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng), chóng mặt nặng, khó thở.

Không phải ai cũng trải qua những tác dụng phụ này. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại nào về tác dụng phụ, vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng khi dùng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Trước khi dùng Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate, bạn nên lưu ý gì?

Trước khi sử dụng thuốc này, nói với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ estrogen nào (như ethinyl estradiol, mestranol), progestin (như norethindrone, desogestrel) hoặc nếu bạn có bất kỳ dị ứng nào khác. Sản phẩm này có thể chứa các thành phần không hoạt động, gây ra các phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề khác. Hãy nói chuyện với dược sĩ để biết thêm chi tiết.

Trước khi sử dụng thuốc này, hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết bệnh sử của bạn, đặc biệt là cục máu đông (ví dụ ở chân, mắt, phổi), rối loạn đông máu (như thiếu protein C hoặc protein S), huyết áp cao, tình trạng vú bất thường, ung thư (đặc biệt là ung thư nội mạc tử cung hoặc ung thư vú), cholesterol hoặc triglyceride cao (mỡ máu), trầm cảm, tiểu đường, bệnh sử gia đình (nhất là phù mạch), vấn đề túi mật, đau đầu nghiêm trọng/đau nửa đầu, các vấn đề về tim (như van tim, nhịp tim bất thường, nhồi máu cơ tim trước đó), tiền sử vàng da/vàng mắt (bệnh vàng da) trong thai kỳ hoặc trong khi dùng thuốc tránh thai chứa hormone (như thuốc, miếng dán), bệnh thận, bệnh gan (bao gồm khối u, đột quỵ, sưng phù), các vấn đề về tuyến giáp, chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân.

Nếu bạn bị tiểu đường, thuốc này có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu. Kiểm tra lượng đường trong máu thường xuyên theo chỉ dẫn và chia sẻ kết quả với bác sĩ. Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng của lượng đường trong máu cao như khát nước nhiều/đi tiểu nhiều. Bác sĩ có thể cần điều chỉnh thuốc tiểu đường, chương trình tập thể dục hoặc chế độ ăn uống.

Hãy nói cho bác sĩ biết nếu bạn mới có hoặc sắp được phẫu thuật hay nếu bạn bị hạn chế vận động trong thời gian dài (như trên một chuyến bay đường dài). Những tình trạng này làm tăng nguy cơ bị cục máu đông, đặc biệt nếu bạn đang sử dụng biện pháp tránh thai nội tiết tố. Bạn có thể cần phải ngừng thuốc một thời gian hoặc có biện pháp phòng ngừa đặc biệt.

Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).

Thuốc này có thể gây ra sạm, tối trên da mặt và toàn thân. Ánh sáng mặt trời có thể làm trầm trọng thêm hiệu ứng này. Bạn nên hạn chế thời gian tiếp xúc với ánh mặt trời. Tránh các buồng tắm nắng và đèn phơi nắng. Sử dụng kem chống nắng và mặc quần áo chống nắng khi ở ngoài trời.

Nếu bị cận thị hoặc đeo kính áp tròng, bạn có thể phát triển các vấn đề về thị lực hoặc gặp khó khăn khi đeo kính áp tròng. Hãy đến gặp bác sĩ nhãn khoa nếu như có vấn đề gì xảy ra.

Có thể mất nhiều thời gian hơn để bạn có thai sau khi ngừng dùng thuốc tránh thai. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Thuốc này không nên được sử dụng trong khi mang thai. Nếu bạn có thai hoặc nghĩ rằng bạn có thể mang thai, hãy nói ngay với bác sĩ. Nếu bạn mới sinh hoặc bị sẩy thai/phá thai sau 3 tháng đầu, hãy trao đổi với bác sĩ về các biện pháp tránh thai đáng tin cậy và tìm hiểu xem khi nào bắt đầu sử dụng biện pháp ngừa thai có chứa estrogen như thuốc này.

Thuốc này có thể làm giảm lượng sữa mẹ. Một lượng nhỏ của thuốc đi vào sữa mẹ và có thể gây tác dụng không mong muốn trên trẻ bú mẹ. Hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ trước khi cho con bú.

Tương tác thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Các thuốc nào có thể tương tác với Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate?

Một số sản phẩm có thể tương tác với thuốc này bao gồm: thuốc ức chế aromatase (như anastrozole, exemestane), ospemifene, tamoxifen, tizanidine, axit tranexamic, một số sản phẩm kết hợp dùng điều trị viêm gan C mạn tính (ombitasvir, paritaprevir, ritonavir có hoặc không có dasabuvir).

Một số loại thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai bằng cách giảm lượng hormone kiểm soát sinh sản trong cơ thể. Hiệu ứng này có thể dẫn đến mang thai. Ví dụ như griseofulvin, modafinil, rifamycins (như rifampin, rifabutin), men bia St. John, thuốc dùng để điều trị co giật (như thuốc an thần, carbamazepin, felbamate, phenytoin, primidone, topiramate), thuốc HIV (như nelfinavir, nevirapine, ritonavir) và các loại khác.

Hãy cho bác sĩ biết khi bạn bắt đầu dùng bất kỳ loại thuốc mới nào và thảo luận xem bạn có nên sử dụng biện pháp ngừa thai đáng tin cậy bổ sung hay không. Bạn cũng nên nói với bác sĩ biết nếu có bất kỳ rỉ máu mới hoặc chảy máu đột xuất, vì đây có thể là các dấu hiệu cho thấy biện pháp tránh thai không hoạt động tốt.

Thuốc này có thể gây trở ngại cho một số xét nghiệm trong phòng thí nghiệm (như các yếu tố đông máu, tuyến giáp), có thể gây ra kết quả xét nghiệm sai. Hãy chắc chắn nhân viên phòng thí nghiệm và các bác sĩ biết bạn sử dụng thuốc này.

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate có thể tương tác với các loại thuốc khác mà bạn đang dùng, điều này có thể thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ bị các tác dụng phụ nghiêm trọng. Để tránh bất kỳ tương tác thuốc tiềm tàng nào, bạn nên giữ một danh sách tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không có toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ. Vì sự an toàn của bạn, không bắt đầu, tự ngừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

Thực phẩm hoặc rượu có tương tác với Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate không?

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate có thể tương tác với thức ăn hoặc rượu bằng cách thay đổi cách thức hoạt động của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng. Vui lòng thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ tương tác thực phẩm hay rượu nào trước khi sử dụng loại thuốc này.

Tình trạng sức khỏe có thể tương tác với Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate?

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate có thể tương tác với một số tình trạng sức khỏe. Sự tương tác này có thể làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe hoặc thay đổi cách thức hoạt động của thuốc. Điều quan trọng là luôn cho bác sĩ và dược sĩ biết tất cả các tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn.

Bảo quản thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Bạn nên bảo quản thuốc Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate như thế nào?

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate được lưu trữ tốt nhất ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm. Để ngăn ngừa tổn thương thuốc, bạn không nên cất Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate trong phòng tắm hoặc tủ đá. Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate có thể có các nhãn hiệu khác nhau với các yêu cầu bảo quản khác nhau. Điều quan trọng là luôn luôn kiểm tra nhãn thuốc để được hướng dẫn về cách lưu trữ hoặc hỏi dược sĩ. Vì sự an toàn, bạn nên giữ tất cả các loại thuốc tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Bạn không nên xả Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate xuống nhà vệ sinh hoặc đổ chúng vào cống trừ khi được hướng dẫn làm như vậy. Điều quan trọng là loại bỏ sản phẩm đúng cách khi hết hạn hoặc không còn cần thiết nữa. Tham khảo ý kiến ​​dược sĩ để biết thêm chi tiết về cách loại bỏ sản phẩm một cách an toàn.

Dạng bào chế Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate có những dạng và hàm lượng nào?

Ethinyl Estradiol + Ethynodiol Diacetate có dạng viên uống.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Pizotifen là gì?

(62)
Tác dụngTác dụng của pizotifen là gì?Thành phần hoạt chất trong sản phẩm này là pizotifen malate, được sử dụng để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu, bao gồm ... [xem thêm]

Brompheniramine

(68)
Tác dụngTác dụng của brompheniramine là gì?Brompheniramine là một thuốc kháng histamin được sử dụng để làm giảm các triệu chứng dị ứng, sốt mùa hè và cảm ... [xem thêm]

Minocycline

(82)
Tên gốc: minocyclineTên biệt dược: Dynacin®, Minocin®, Solodyn®, Vectrin®, Myrac®Phân nhóm: thuốc kháng sinh dùng tại chỗ, thuốc trị mụn, thuốc kháng sinh – ... [xem thêm]

Thuốc Bricanyl®

(62)
Tên gốc: terbutalineTên biệt dược: Brethine®, Bricanyl®Phân nhóm: thuốc trị hen & bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhTác dụngTác dụng của thuốc Bricanyl® là ... [xem thêm]

Thuốc moxifloxacin là gì?

(70)
Tên gốc: moxifloxacinTên biệt dược: Avelox®Phân nhóm: thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụngTác dụng của thuốc moxifloxacin là gì?Thuốc moxifloxacin được ... [xem thêm]

Thuốc etoricoxib

(25)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc etoricoxib là gì?Thuốc etoricoxib thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm ... [xem thêm]

Thuốc Mequizine®

(93)
Tên gốc: mequitazineTên biệt dược: Mequizine®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Mequizine® là gì?Thuốc Mequizine® thường ... [xem thêm]

Thuốc Cyclo - Progynova®

(26)
Tên gốc: estradiol valerate phối hợp với các thành phần khácTên biệt dược: Cyclo – Progynova®Phân nhóm: Estrogen, progesteron & các thuốc tổng hợp có liên quanTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN