Mirtazapine

(3.76) - 100 đánh giá

Mirtazapine là hoạt chất có khả năng chống trầm cảm từ trung bình đến nặng. Để tìm hiểu rõ hơn về loại thuốc này, mời bạn đọc tiếp bài sau đây.

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc mirtazapine là gì?

Mirtazapine được sử dụng để điều trị trầm cảm. Thuốc này giúp cải thiện tâm trạng và đem lại cảm giác khỏe mạnh. Mirtazapine là một loại thuốc chống trầm cảm hoạt động bằng cách làm phục hồi sự cân bằng của các hóa chất tự nhiên (chất dẫn truyền thần kinh) có trong não.

Ngoài ra, mirtazapine còn có thể được sử dụng cho một số mục đích khác. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên dùng thuốc mirtazapine như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này thông qua đường uống, kèm chung hoặc không kèm chung với thức ăn, thường một lần mỗi ngày vào giờ đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng thuốc thì được dựa trên tình trạng bệnh lý và khả năng đáp ứng thuốc của bạn, nhưng liều lượng thuốc không nên vượt quá 45 miligam mỗi ngày.

Bạn cần dùng thuốc thường xuyên để thấy rõ tác dụng từ thuốc. Nhớ dùng thuốc vào cùng các khoảng thời gian mỗi ngày. Bạn có thể mất khoảng 1-4 tuần để nhận thấy sự cải thiện của các triệu chứng bệnh. Vì vậy, không được tự ý tăng liều lượng thuốc hoặc dùng thuốc thường xuyên hơn sự chỉ định.

Điều quan trọng là phải tiếp tục dùng thuốc này cho dù bạn cảm thấy khỏe hơn. Không được tự ý dừng thuốc này mà không có sự cho phép của bác sĩ. Một số chứng bệnh có thể trở nặng hơn khi thuốc bị dừng đột ngột. Liều lượng thuốc của bạn có thể cần được giảm dần.

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn tiếp diễn hoặc trở nặng hơn.

Bạn nên bảo quản thuốc mirtazapine như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc mirtazapine cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng trầm cảm:

  • Liều ban đầu: dùng 15 mg uống một lần một ngày vào giờ đi ngủ.
  • Liều duy trì: dùng 15-45 mg uống mỗi ngày.

Liều dùng thuốc mirtazapine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc mirtazapine có những dạng và hàm lượng nào?

Mirtazapine có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc viên nén, dùng đường uống: 7,5mg, 15mg, 30mg, 45mg.
  • Thuốc viên, dùng đường uống tan trong miệng: 15mg, 30mg, 45mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc mirtazapine?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban da; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Thông báo với bác sĩ về bất kỳ các triệu chứng nào mới xuất hiện hoặc trở nặng hơn, như: thay đổi tâm trạng hoặc hành vi, lo lắng, các cơn hoảng loạn, giấc ngủ có vấn đề, hoặc nếu bạn cảm thấy bốc đồng, nổi cáu, bị kích động, có thái độ chống đối, hung hăng, mệt mỏi, hiếu động thái quá (về mặt tâm thần hoặc thể chất), bị trầm cảm nhiều hơn hoặc có ý nghĩ muốn tự sát hoặc làm tổn thương chính bản thân mình.

Gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Bị kích động, ảo giác, sốt, nhịp tim nhanh, phản xạ quá nhanh, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, thiếu sự phối hợp
  • Cứng cơ, sốt cao, đổ mồ hôi, lú lẫn, nhịp tim nhanh hoặc không đều, run rẩy
  • Cảm giác như bất tỉnh
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cảm cúm
  • Xuất hiện đốm trắng hoặc đau nhức bên trong miệng hoặc ở môi
  • Đau đầu, khả năng tập trung có vấn đề, các vấn đề về trí nhớ, yếu ớt hoặc cảm giác mất thăng bằng

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Buồn ngủ, choáng váng
  • Thèm ăn
  • Tăng cân

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc mirtazapine bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng mirtazapine, bạn cần chú ý một số vấn đề sau:

  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với mirtazapine hoặc bất kỳ các loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ các thành phần nào trong thuốc. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ để biết danh sách các thành phần của thuốc.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng thuốc ức chế enzim monoamine oxidase (MAO) như isocarboxazid, linezolid, methylene blue, phenelzine, selegiline và tranylcypromine hoặc nếu bạn đã ngưng sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày vừa qua. Bác sĩ có thể sẽ khuyên bạn không được dùng mirtazapine. Nếu bạn ngưng sử dụng thuốc, bạn nên đợi ít nhất 14 ngày trước khi bắt đầu sử dụng thuốc ức chế MAO.
  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng mà bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Chắc chắn hãy có đề cập đến bất kỳ các loại thuốc sau đây: thuốc chống đông máu như warfarin; thuốc chống trầm cảm như amitriptyline, amoxapine, clomipramine, desipramine, doxepin, imipramine, nortriptyline, protriptyline, và trimipramine; một số thuốc trị nấm như ketoconazole; buspirone; carbamazepine; cimetidine; diazepam; erythromycin; fentanyl; lithium; thuốc trị chứng đau nửa đầu như almotriptan, eletriptan, frovatriptan, naratriptan, rizatriptan, sumatriptan và zolmitriptan; một số loại thuốc trị HIV; các loại thuốc trị chứng lo lắng và co giật; nefazodone; phenytoin; rifampin; thuốc giảm đau; thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc như citalopram, escitalopram, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine và sertraline; thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine có chọn lọc như desvenlafaxine, duloxetine và venlafaxine; thuốc ngủ; tramadol và thuốc an thần.
  • Thông báo với bác sĩ về các sản phẩm thảo dược mà bạn đang dùng, đặc biệt là St.John’s wort và trytophan.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang hoặc đã từng bị đau tim, huyết áp thấp, bệnh tim, gan, thận hoặc chứng cao cholesterol.
  • Thông báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng mirtazapine, hãy gọi cho bác sĩ.
  • Nếu bạn đang phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, thông báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng thuốc này.
  • Bạn nên biết rằng thuốc này có thể gây buồn ngủ. Không được lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được mức độ mà thuốc này có ảnh hưởng đến bạn.
  • Hãy nhớ rằng rượu có thể làm tăng chứng buồn ngủ do thuốc này gây nên.
  • Nếu mắc bệnh phenylceton niệu (PKU, một căn bệnh di truyền cần phải có chế độ dinh dưỡng đặc biệt để ngăn ngừa chứng chậm phát triển trí tuệ), bạn nên biết rằng thuốc viên phân hủy bạn uống có chứa aspartame hình thành nên phenylalanine.
  • Bạn nên biết rằng mirtazapine có thể gây ra bệnh tăng nhãn áp góc đóng (một chứng bệnh mà chất lỏng đột ngột bị chặn đứng và không thể chảy ra ngoài mắt gây nên tình trạng tăng áp suất nhanh, nghiêm trọng ở mắt và có thể dẫn đến mù lòa). Tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ về việc kiểm tra mắt trước khi bạn bắt đầu sử dụng huốc này. Nếu bạn bị buồn nôn, đau mắt, thay đổi thị lực, như nhìn thấy vòng tròn có màu sắc xung quanh ánh sáng và sưng phù hoặc mẫn đỏ ở trong hoặc xung quanh mắt, hãy gọi bác sĩ hoặc nhờ đến sự điều trị y tế khẩn cấp ngay lập tức.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc mirtazapine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Dùng thuốc này chung với các loại thuốc gây buồn ngủ khác có thể làm cho chứng buồn ngủ trở nên trầm trọng hơn. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ trước khi sử dụng thuốc này kèm chung với một loại thuốc ngủ, thuốc trị đau nhức có chứa narcotic, thuốc làm giãn cơ, hoặc thuốc trị chứng lo âu, trầm cảm hoặc co giật.

Thông báo với bác sĩ về các loại thuốc bạn sử dụng, và các loại thuốc mà bạn bắt đầu hoặc ngưng sử dụng trong suốt quá trình điều trị bằng mirtazapine, đặc biệt là:

  • Cimetidine
  • Diazepam
  • Ketoconazole
  • John’s wort
  • Tramadol
  • Tryptophan (hay còn gọi L-tryptophan)
  • Thuốc điều trị các chứng rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh thần kinh – như lithium, các loại thuốc chống trầm cảm khác hoặc các loại thuốc giảm rối loạn thần kinh
  • Thuốc trị chứng đau nửa đầu – sumatriptan, zolmitriptan và các loại thuốc khác
  • Thuốc trị co giật như carbamazepine, phenytoin

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc mirtazapine không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá, đặc biệt là thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc mirtazapine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chứng đau ngực nặng, tiền sử mắc chứng đau ngực nặng
  • Bệnh về mạch máu hoặc các vấn đề về tuần hoàn máu
  • Chứng mất nước
  • Đau tim, tiền sử bị đau tim
  • Bệnh tim
  • Chứng huyết áp thấp
  • Chứng giảm dung lượng máu (lượng máu thấp);
  • Đột quỵ, tiền sử bị đột quỵ
  • Chứng rối loạn lưỡng cực
  • Tăng nhãn áp (ở dạng góc đóng)
  • Cholesterol trong máu cao
  • Thiếu natri trong máu
  • Chứng hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, tiền sử mắc các chứng này
  • Động kinh, tiền sử bị co giật
  • Bệnh thận, mức độ vừa phải hoặc nghiêm trọng
  • Bệnh gan
  • Bệnh Phenylceton niệu

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Decontractyl®

(24)
Tên gốc: mephenesinPhân nhóm: thuốc giãn cơTên biệt dược: Decontractyl®Tác dụngTác dụng của thuốc Decontractyl® là gì?Decontractyl® có tác dụng điều trị bệnh ... [xem thêm]

Thuốc hepatitis A immunoglobulin

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc hepatitis A immunoglobulin là gì ?Immunoglobulin (IG) có chứa các kháng thể tiêu diệt virus viêm gan A (HAV), ngăn ngừa nhiễm trùng.Bạn ... [xem thêm]

Desflurane

(41)
Tác dụngTác dụng của desflurane là gì?Desflurane thuộc nhóm thuốc gây mê toàn thể. Desflurane được sử dụng để gây mê toàn thân (bất tỉnh) trước và trong ... [xem thêm]

Vitamin O

(40)
Tác dụngVitamin O dùng để làm gì?Vitamin O vẫn còn là cái tên khá lạ ở Việt Nam. Mặc dù tên là vitamin nhưng vitamin O không phải là vitamin.Mọi người dùng ... [xem thêm]

Oxytetracycline là gì?

(33)
Thuốc oxytetracycline là thuốc kháng sinh dẫn xuất của tetracylin, thuộc nhóm thuốc kê đơn ETCTác dụngTác dụng của thuốc oxytetracycline là gì?Oxytetracycline liên ... [xem thêm]

Xylprax®

(72)
Tên gốc: amlodipinePhân nhóm: thuốc chống đau thắt ngựcTên biệt dược: Xylprax®Tác dụngTác dụng của thuốc Xylprax® là gì?Xylprax® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc axitinib

(22)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc axitinib là gì?Thuốc axitinib được dùng để điều trị bệnh ung thư thận tiến triển khi các điều trị trước đây không có ... [xem thêm]

Thuốc Transamin®

(36)
Biệt dược: TransaminHoạt chất: Axit tranexamicThuốc này có tác dụng chống chảy máu, được bào chế với nhiều dạng cùng hàm lượng khác nhau như:Viên nang ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN