Oxytetracycline là gì?

(3.8) - 33 đánh giá

Thuốc oxytetracycline là thuốc kháng sinh dẫn xuất của tetracylin, thuộc nhóm thuốc kê đơn ETC

Tác dụng

Tác dụng của thuốc oxytetracycline là gì?

Oxytetracycline liên kết thuận nghịch với tiểu đơn vị ribosom 30S và 50S, do đó ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn và giảm tăng trưởng tế bào. Đây là một kháng sinh phổ rộng tác động trên cả vi khuẩn gram dương và gram âm.

Oxytetracycline có những dạng và hàm lượng nào?

Oxytetracycline có những dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc mỡ 3,5 g;
  • Thuốc tiêm 5%, 10%, 20%, 25%, 30%;
  • Viên nang 250mg, 270mg.

Bạn nên bảo quản oxytetracycline như thế nào?

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng oxytetracycline cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị nhiễm trùng nhạy cảm (dạng uống):

Người lớn uống 250-500 mg 4 lần mỗi ngày. Liều tối đa: 4 g hàng ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị mụn:

Người lớn uống 250-500 mg, dùng 2 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh lậu không biến chứng:

Người lớn uống 1,5 g khởi đầu, tiếp theo là 0,5 g bốn lần mỗi ngày lên đến tổng 9 g cho mỗi đợt điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc nhiễm trùng nhạy cảm (dạng tiêm):

Người lớn tiêm bắp với 250 mg mỗi ngày một lần hoặc 300 mg mỗi ngày, chia thành 2-3 lần.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc nhiễm trùng mắt ở bề mặt:

Dạng thuốc dùng cho mắt nên được sử dụng kết hợp với các thuốc khác, gồm dạng thuốc mỡ: thoa một lượng nhỏ vào túi kết mạc dưới mắt bị nhiễm trùng 2-4 lần mỗi ngày. Dạng hỗn dịch: Nhỏ 1-2 giọt vào mắt bị nhiễm trùng 3 lần/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm da do nhiễm trùng:

Dạng thuốc bôi ở da nên được dùng kết hợp với một thuốc bôi steroid: Bôi 4 lần mỗi ngày.

Liều dùng oxytetracycline cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc nhiễm trùng nhạy cảm:

  • Dạng uống: Trẻ em trên 8 tuổi uống 25-50 mg/kg mỗi ngày chia làm 4 lần.
  • Dạng tiêm: Trẻ em trên 8 tuổi dùng tiêm bắp với 15-25 mg / kg (tối đa 250 mg) mỗi ngày trong 2-3 lần.

Bạn nên dùng thuốc oxytetracycline như thế nào?

Bạn nên uống oxytetracycline khi dạ dày trống 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng oxytetracycline?

Các tác dụng phụ bạn có thể gặp phải sau khi dùng thuốc là:

  • Chán ăn;
  • Buồn nôn;
  • Nôn mửa;
  • Tiêu chảy;
  • Viêm lưỡi;
  • Khó nuốt;
  • Nhạy cảm với ánh sáng;
  • Kích ứng và loét thực quản;
  • Ảnh hưởng đến thận hoặc ruột;
  • Phát ban (hiếm);
  • Rối loạn tạo máu;
  • Đau đầu;
  • Rối loạn thị giác;
  • Tăng áp lực nội sọ;
  • Thóp phồng (trẻ sơ sinh).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng oxytetracycline bạn nên biết những gì?

Không sử dụng thuốc ở người cao tuổi, suy thận hoặc suy gan; nhược cơ; lupus ban đỏ toàn thân và trẻ em dưới 12 tuổi.

Trước khi dùng oxytetracycline, bạn nên:

  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc, thảo dược nào khác.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất kỳ thuốc, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng.
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc D đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Oxytetracycline có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:

  • Các thuốc kháng axit, sắt, nhôm, canxi, magne, muối kẽm làm giảm hấp thu thuốc này.
  • Sử dụng đồng thời có thể gây tăng nồng độ của lithi, digoxin, halofantrine và theophylline; giảm nồng độ của atovaquone.
  • Gia tăng nguy cơ ngộ độc ergotin với các alkaloid ergot.
  • Có thể gây giảm hiệu quả đối với biện pháp tránh thai đường uống.

Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới oxytetracycline không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến oxytetracycline?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Chromium picolinate

(50)
Tác dụng của Chromium PicolinateTác dụng của chromium picolinate Chromium là một khoáng chất được tìm thấy trong một số loại thực phẩm. Cơ thể chỉ cần một ... [xem thêm]

Amoxicillin + Axit Clavulanic

(44)
Tác dụngTác dụng của amoxicillin + axit clavulanic là gì?Amoxicillin + axit clavulanic là loại thuốc kết hợp kháng sinh penicillin được sử dụng để điều trị đại ... [xem thêm]

Thuốc Cottu-F

(83)
Tên hoạt chất: Chlorpheniramine maleate, Dl-Methylephedrine hydrochloride, Dikali glycyrrhizinate, Anhydrous caffeineTên biệt dược: Cottu-FTác dụng của thuốc Cottu-FTác dụng ... [xem thêm]

Thuốc Powercort®

(61)
Tên gốc: clobetasoneTên biệt dược: Powercort®Phân nhóm: corticoid dùng tại chỗTác dụngTác dụng của thuốc Powercort® là gì?Thuốc Powercort® thường được dùng ... [xem thêm]

Imatinib

(58)
Tác dụngTác dụng của imatinib là gì?Thuốc này được sử dụng để điều trị một số loại ung thư (như bệnh bạch cầu nguyên bào lymphô cấp, bệnh bạch ... [xem thêm]

Cefradine

(73)
Tác dụngTác dụng của cefradine là gì?Cefradine là một loại kháng sinh nhóm cephalosporin. Cefradine được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn, bao ... [xem thêm]

Thuốc Gynofort® Vaginal Cream

(93)
Tên gốc: butoconazole nitrateTên biệt dược: Gynofort® Vaginal CreamPhân nhóm: thuốc tác dụng lên âm đạoTác dụngTác dụng của thuốc Gynofort® Vaginal Cream là ... [xem thêm]

Calcium Hasan®

(21)
Tên gốc: canxi gluconolactat, canxi cacbonateTên biệt dược: Calcium Hasan®Phân nhóm: calci/phối hợp vitamin với calciTác dụngTác dụng của thuốc Calcium Hasan® là ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN