Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan

(3.75) - 39 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan là gì?

Thuốc làm giảm triệu chứng của bệnh sốt mùa hè, dị ứng hay cảm lạnh thông thường bao gồm ho, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi và họng, mắt bị ngứa hoặc chảy nước. Thuốc cũng có thể được dùng cho các tình trạng khác theo chỉ định của bác sĩ.

Hỗn dịch thuốc Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan là thuốc kháng histamine, thuốc chống sung huyết và hỗn hợp thuốc ức chế cơn ho. Thuốc kháng histamine hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoạt động của histamine, giúp giảm các triệu chứng như chảy nước mắt và hắt hơi. Các loại thuốc này làm thông mũi và làm hết chảy nước mũi, giảm nghẹt và áp lực trong mũi. Thuốc ức chế ho tác động trong não giúp giảm các phản xạ ho và giảm ho khan.

Bạn nên dùng Triprolidine+ Pseudoephedrine + Dextromethorphan như thế nào?

Bạn nên sử dụng hỗn dịch thuốc Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn ghi trên hộp/ chai thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

  • Dung dịch thuốc chứa hạt Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan có thể được uống chung hoặc không có thức ăn. Nếu xảy ra khó chịu dạ dày, bạn nên dùng thuốc chung với thực phẩm để giảm kích ứng dạ dày.
  • Lắc đều chai thuốc trước mỗi lần sử dụng.
  • Sử dụng thiết bị đo lường cho liều thuốc cần dùng. Hỏi dược sĩ cách dùng nếu bạn không chắc chắn cách đo liều dùng.
  • Nếu bạn bỏ lỡ một liều thuốc Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan và đang phải dùng thuốc thường xuyên, hãy dùng thuốc càng sớm càng tốt. Nếu đã đến quá gần thời gian cho liều dùng tiếp theo, hãy bỏ qua liều thuốc đã quên và quay lại với lịch uống thuốc thông thường của bạn. Không uống 2 liều cùng một lúc. Hỏi ý kiến bác sĩ bất kỳ thắc mắc bạn có thể có về cách sử dụng dung dịch thuốc Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan.

Bạn nên bảo quản Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

LIều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan cho người lớn là gì?

Mỗi 5 ml sirô chứa 1,25 mg triprolidine HCl, 30 mg pseudoephedrine HCl và 10 mg dextromethorphan HBr: dùng 10 ml cách mỗi 4 -6 giờ, có thể dùng 4 lần/ngày. Sirô có thể được pha loãng theo tỉ lệ 1: 1-1: 3 với sirô BP chưa được bảo quản.

Liều dùng Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan cho trẻ em là gì?

Mỗi 5 ml sirô chứa 1,25 mg triprolidine HCl, 30 mg pseudoephedrine HCl và 10 mg dextromethorphan HBr:

Trẻ trên 12 tuổi: dùng 10 ml cách mỗi 4 -6 giờ, có thể dùng 4 lần mỗi ngày;

Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: dùng 5 ml cách mỗi 4 -6 giờ, có thể dùng 4 lần mỗi ngày;

Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: dùng 2,5 ml cách mỗi 4-6 giờ, có thể dùng 4 lần mỗi ngày; sirô có thể được pha loãng theo tỉ lệ 1: 1-1: 3 với sirô BP chưa được bảo quản.

Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan có những hàm lượng nào?

Triprolidine+ Pseudoephedrine + Dextromethorphan có những dạng và hàm lượng sau:

  • Hỗn dịch 30 ml.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan?

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không mắc phải hoặc chỉ mắc tác dụng phụ không đáng kể. Kiểm tra với bác sĩ nếu bạn mắc phải những tác dụng phụ thường gặp nhất sau đây hoặc gây khó chịu cho bạn:

  • Táo bón;
  • Tiêu chảy;
  • Chóng mặt;
  • Buồn ngủ;
  • Khô miệng, mũi hoặc cổ họng;
  • Dễ bị kích thích (đặc biệt là ở trẻ em);
  • Nhức đầu;
  • Chán ăn;
  • Buồn nôn;
  • Căng thẳng;
  • Bồn chồn;
  • Khó ngủ;
  • Đau bụng;
  • Nôn;
  • Yếu trong người.

Bạn nên đến trung tâm y tế hoặc các bệnh viện ngay lập tức nếu những tác dụng phụ nặng xảy ra như:

  • Các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa ngáy, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi);
  • Lú lẫn;
  • Khó tiểu hoặc không thể tiểu;
  • Tim đập nhanh hoặc đập bất thường;
  • Sốt, ớn lạnh, hoặc đau họng dai dẳng;
  • Ảo giác;
  • Mất phối hợp;
  • Có những thay đổi về tinh thần hoặc tâm trạng (như trầm cảm);
  • Co giật;
  • Chóng mặt nghiêm trọng , buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu hoặc;
  • Khô miệng, mũi và cổ họng nghiêm trọng;
  • Mất ngủ hay khó ngủ kéo dài;
  • Khó thở;
  • Run;
  • Bị bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Mệt mỏi hoặc yếu bất thường;
  • Có vấn đề về thị giác (ví dụ, nhìn đôi, nhìn mờ nghiêm trọng hoặc kéo dài).

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan bạn nên biết những gì?

Một số tình trạng y tế có thể tương tác với hỗn dịch Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn có bất kỳ tình trạng nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc thuốc không theo toa , sản phẩm thảo dược, chất bổ sung trong chế độ ăn uống;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm hoặc các chất khác.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Triprolidine+ Pseudoephedrine + Dextromethorphan có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với dung dịch thuốc Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, đặc biệt là:

  • Digoxin hoặc droxidopa do nguy cơ làm tăng chứng tim đập bất thường hoặc lên cơn đau tim;
  • Beta-blockers (như propranolol), furazolidone, linezolid, MAOIs (như phenelzine), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRIs) (ví dụ, citalopram, fluoxetine), sodium oxybate (GHB), thuốc chống trầm cảm tricyclic (ví dụ, amitriptyline), hoặc thuốc tiết niệu alkalinizers (như sodium bicarbonate) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ từ Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan;
  • Bromocriptine hoặc hydantoins (ví dụ, phenytoin) vì chúng có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ từ pseudoephedrine+triprolidine+dextromethorphan ;
  • Guanadrel, guanethidine, mecamylamine, methyldopa hoặc reserpin vì hiệu quả của các thuốc này có thể giảm do dung dịch Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Triprolidine + Pseudoephedrine + Dextromethorphan?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Nếu bạn có tiền sử các vấn đề tuyến thượng thận (như khối u tuyến thượng thận), có vấn đề tim mạch (như tim đập nhanh, chậm hoặc nhịp tim bất thường, bệnh tim), huyết áp cao hoặc thấp, lượng máu thấp, tiểu đường, vấn đề mạch máu, đột quỵ, bệnh tăng nhãn áp hoặc tăng áp lực trong mắt hoặc các vấn đề về tuyến giáp;
  • Nếu bạn có tiền sử bệnh hen suyễn, ho mãn tính, bệnh phổi hoặc khó thở (ví dụ, viêm phế quản mãn tính, khí phế thũng, ngưng thở khi ngủ) hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (copd), hoặc nếu cơn ho đi kèm lượng lớn chất nhầy;
  • Nếu bạn có tiền sử loét dạ dày hoặc ruột; tắc nghẽn dạ dày, bàng quang hoặc ruột; vấn đề về thận; tiểu khó; tăng tuyến tiền liệt hoặc các vấn đề khác.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng bạn dùng thuốc quá liều bao gồm: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, chóng mặt, hôn mê, mất ý thức, suy nhược, nhược trương, tim đập nhanh, tăng huyết áp, sốt, kích động, dễ bị kích thích, co giật, khó tiểu.

Điều trị quá liều:

  • Làm rỗng dạ dày bằng cách súc dạ dày. Việc điều trị sẽ dễ hơn và xác định triệu chứng với sự hỗ trợ của các thiết bị trợ giúp hô hấp;
  • Dùng acid lợi tiểu hoặc thẩm tách có thể có ích trong việc loại bỏ các pseudoephedrine. Naloxone có thể được sử dụng như thuốc giải độc cho triệu chứng dùng quá liều dextromethorphan ở trẻ em.

Bạn nên làm gì nếu bạn quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc iloprost

(76)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc iloprost là gì?Iloprost được sử dụng để điều trị một loại bệnh tăng huyết áp ở phổi (tăng huyết áp động mạch ... [xem thêm]

Amoxapine

(16)
Tác dụngTác dụng của amoxapine là gì?Thuốc này được dùng để điều trị bệnh trầm cảm. Điều trị bệnh trầm cảm giúp cải thiện tâm trạng, cảm thấy ... [xem thêm]

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Ích Tâm Khang có tác dụng gì?

(22)
Tác dụngTác dụng của thực phẩm bảo vệ sức khỏe (TPBVSK) Ích Tâm KhangTPBVSK Ích Tâm Khang giúp hỗ trợ giảm các triệu chứng khó thở, phù, đau tim, đau thắt ... [xem thêm]

Thuốc lorazepam

(90)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lorazepam là gì?Thuốc lorazepam được sử dụng để điều trị lo âu. Lorazepam thuộc về một nhóm thuốc an thần tác dụng lên ... [xem thêm]

Thuốc cyclopentolate + phenylephrine

(30)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc cyclopentolate + phenylephrine là gì?Thuốc nhỏ mắt cyclopentolate làm giãn các cơ ở mắt để làm giãn đồng tử mắt. Phenylephrine ... [xem thêm]

Thuốc Medonor®

(61)
Tên gốc: levonorgestrel Tên biệt dược: Medonor®Phân nhóm: thuốc uống ngừa thaiTác dụngTác dụng của thuốc Medonor® là gì?Thuốc Medonor® thường được dùng để ... [xem thêm]

Chlormadinone

(50)
Tác dụngTác dụng của chlormadinone là gì?Chlormadinone là một hoóc-môn có liên quan đến progesterone, có hoạt động kháng androgen. Nó được sử dụng một mình ... [xem thêm]

Thuốc Movicol®

(57)
Tên gốc: macrogol, natri bicarbonate, kali chloride, natri chlorideTên biệt dược: Movicol®Phân nhóm: thuốc nhuận trường, thuốc xổTác dụngTác dụng của thuốc Movicol® ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN