Follitropin alfa

(3.9) - 80 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của follitropin alfa là gì?

Thuốc này được sử dụng để điều trị các vấn đề nhất định liên quan đến khả năng sinh sản ở phụ nữ. Thuốc cung cấp các nội tiết tố (FSH) giúp buồng trứng sản xuất trứng. Thuốc này thường được sử dụng kết hợp với các hormone khác (hCG) giúp trứng tăng trưởng và sản xuất trứng chín (rụng trứng). Thuốc này không được khuyến cáo dùng cho phụ nữ có buồng trứng không còn khả năng sản xuất trứng (suy buồng trứng).

Bạn nên dùng follitropin alfa như thế nào?

Tìm hiểu tất cả các hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng trong gói sản phẩm. Nếu có bất kỳ thông tin nào không rõ ràng, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Rửa tay bằng xà phòng và nước trước khi sử dụng thuốc này. Trước khi tiêm, sát trùng vi trí sẽ tiêm bằng cồn. Thay đổi vị trí tiêm hàng ngày để tránh bị khó chịu tại khu vực tiêm hay các vấn đề dưới da. Trước khi sử dụng, kiểm tra sản phẩm xem có cặn hoặc bị đổi màu hay không. Nếu xuất hiện một trong hai tình trạng trên, không sử dụng thuốc đó. Tiêm thuốc dưới da hoặc vào cơ, một lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Liều lượng và thời gian điều trị được dựa trên tình trạng sức khỏe của bạn và sự thích ứng với việc điều trị. Bác sĩ sẽ thực hiện các bài kiểm tra và xét nghiệm (ví dụ, nồng độ estradiol trong máu, siêu âm) để tìm ra liều phù hợp với bạn và quyết định thời gian tiêm liều tiếp theo (hCG).

Tìm hiểu cách lưu trữ và loại bỏ kim, vật tư y tế một cách an toàn. Tham khảo ý kiến dược sĩ của bạn.

Bạn nên bảo quản follitropin alfa như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng follitropin alfa cho người lớn là gì?

Liều thông thường giúp kích thích rụng trứng

Không rụng trứng:

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 75 đơn vị chuẩn quốc tế tiêm dưới da (SC) hàng ngày trong 14 ngày.
  • Liều tối đa: 300 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Hỗ trợ Sinh sản:

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 150 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Liều tối đa: 450 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Sản xuất tinh trùng:

Follitropin beta:

  • Liều khởi đầu: 225 đơn vị chuẩn quốc tế SC hai lần một tuần.
  • Tiêm 150 đơn vị chuẩn quốc tế SC ba lần một tuần (tổng cộng 450 đơn vị quốc tế mỗi tuần).

Liều thông thường dành cho người lớn bị thiểu năng sinh dục – Nam

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 75 đơn vị chuẩn quốc tế tiêm dưới da (SC) hàng ngày trong 14 ngày.
  • Liều tối đa: 300 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Hỗ trợ Sinh sản:

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 150 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Liều tối đa: 450 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Liều thông thường kích thích nang trứng

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 75 đơn vị chuẩn quốc tế tiêm dưới da (SC) hàng ngày trong 14 ngày.
  • Liều tối đa: 300 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Hỗ trợ Sinh sản:

Follitropin alpha:

  • Liều khởi đầu: 150 đơn vị quốc tế SC mỗi ngày trong 5 ngày.
  • Liều tối đa: 450 đơn vị quốc tế mỗi ngày.

Liều dùng follitropin alfa cho trẻ em là gì?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Follitropin alfa có những hàm lượng nào?

Follitropin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm dưới da: 300 đơn vị/0,5 ml, 450 đơn vị/0,75 ml, 900 đơn vị/1,5 mL.
  • Dung dịch tái tổ hợp, thuốc tiêm: 450 đơn vị, 1050 đơn vị.
  • Dung dịch tái tổ hợp, thuốc tiêm dưới da: 75 đơn vị.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng follitropin alfa?

Một số phụ nữ sử dụng thuốc này đã xuất hiện sự tích tụ dung dịch trong khu vực dạ dày hay ngực. Tình trạng này được gọi là hội chứng kích buồng trứng (hội chứng OHSS), và có thể đe dọa tính mạng. Tránh quan hệ tình dục và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng của hội chứng OHSS nào sau đây:

  • Đau dữ dội vùng bụng dưới ;
  • Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, đầy hơi;
  • Cảm thấy khó thở;
  • Sưng ở tay hoặc chân ;
  • Tăng cân;
  • Đi tiểu ít hơn bình thường.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu dị ứng như: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng hormone kích thích nang và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Tê đột ngột hoặc yếu (đặc biệt là ở một bên của cơ thể);
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở tay hoặc chân;
  • Đau vùng xương chậu nghiêm trọng ở một bên.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Buồn nôn nhẹ hoặc đau dạ dày;
  • Tê nhẹ hoặc cảm giác tê rần;
  • Đau nhẹ, nhức hoặc có cảm giác khó chịu vùng xương chậu;
  • Chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi, đau họng;
  • Vú sưng hoặc đau;
  • Nổi mụn;
  • Phát ban da nhẹ;
  • Đau, bầm tím, đỏ, hoặc kích thích nơi chích.

Không phải ai cũng trải qua tác dụng phụ. Có thể có một số tác dụng phụ không được liệt kê ở trên. Nếu bạn có bất kỳ mối quan ngại về tác dụng phụ, xin vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dung follitropin alfa bạn nên biết những gì?

Không được sử dụng follitropin alfa nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc alfa follitropin.
  • Bạn bị dị ứng với sucrose, sodium phosphate, hoặc cồn benzyl.
  • Tuyến giáp không được kiểm soát hoặc các vấn đề thượng thận.
  • Bạn có khối u hoặc tổn thương tuyến yên não hoặc khối u khác
  • Bạn có khối u mẫn cảm với hormone.
  • Suy buồng trứng (ví dụ, buồng trứng của bạn không tạo trứng).
  • Bạn đang mang thai hoặc nghĩ rằng có thể mang thai.
  • Bạn bị ung thư các cơ quan sinh dục (ví dụ, buồng trứng, ung thư vú, tử cung).
  • Bạn bị chảy máu nhiều hoặc bất thường từ tử cung hoặc âm đạo.
  • Bạn có u nang buồng trứng hoặc di căn u nang buồng trứng, không phải do hội chứng buồng trứng đa nang (PCOS).

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Follitropin alfa có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới follitropin alfa không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến follitropin alfa?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Chảy máu bất thường ở bộ phận sinh dục hoặc tử cung (không rõ nguyên nhân) – Sử dụng của follitropin alfa có thể làm cho việc chẩn đoán tình trạng này khó khăn hơn.
  • Bệnh ở tuyến thượng thận hoặc bệnh tuyến giáp (không kiểm soát) .
  • Hen suyễn.
  • Khối u não.
  • Khối u thuộc hormone sinh dục – Sử dụng follitropin alfa có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn.
  • U nang buồng trứng hoặc mở rộng buồng trứng – Sử dụng follitropin alfa có thể làm tăng kích thước của u nang buồng trứng trên hoặc tăng kích thước của buồng trứng.
  • Teo tinh hoàn – Follitropin alfa sẽ không hiệu quả nếu bạn không còn khả năng sản xuất tinh trùng.
  • Suy buồng trứng – Follitropin alfa sẽ không hiệu quả nếu bạn có buồng trứng không còn sản xuất trứng.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn quên một liều thuốc.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Nimotop®

(77)
Tên gốc: nimodipineTên biệt dược: Nimotop®Phân nhóm: thuốc hướng thần kinh & thuốc bổ thần kinh/thuốc giãn mạch ngoại biên & thuốc hoạt hóa nãoTác dụngTác ... [xem thêm]

Nhôm hydroxid

(46)
Tác dụngTác dụng của nhôm hydroxid là gì?Nhôm là một loại khoáng chất được tìm thấy trong tự nhiên. Nhôm hydroxid là một thuốc kháng axit.Nhôm hydroxid được ... [xem thêm]

Thuốc Biacefpo 100

(79)
Tên hoạt chất: CefpodoximTên biệt dược: Biacefpo 100Tác dụng của thuốc Biacefpo 100Tác dụng của thuốc Biacefpo 100 là gì?Biacefpo 100 với hoạt chất chính là ... [xem thêm]

Thuốc atazanavir + cobicistat

(59)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc atazanavir + cobicistat là gì?Thuốc atazanavir + cobicistat được sử dụng với các loại thuốc trị HIV khác để giúp kiểm soát ... [xem thêm]

Almitrine

(66)
Tác dụngTác dụng của almitrine là gì?Almitrine có tác dụng cho các trường hợp như đồng thích nghi trong môi trường thiếu oxy cấp (Acute exacerbation of hypoxic ... [xem thêm]

Thuốc ranitidine

(22)
Tên gốc: ranitidine/ranitidin (Việt Nam)Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc ranitidine là gì?Thuốc ranitidine, còn có tên gọi ranitidin ở Việt Nam, được sử dụng để ... [xem thêm]

Multi-betic® Diabetes Multi-Vitamin & Mineral là thuốc gì?

(35)
Tên gốc: vitamin tổng hợp & khoáng chấtTên biệt dược: Multi-betic® Diabetes Multi-Vitamin & MineralPhân nhóm: vitamin &/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Ferlin®

(54)
Tên gốc: sắt sulfat phối hợp với các vitamin B1, B6, B12Tên biệt dược: Ferlin®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/ thuốc trị thiếu máuTác dụngTác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN