Thuốc atazanavir + cobicistat

(3.84) - 59 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc atazanavir + cobicistat là gì?

Thuốc atazanavir + cobicistat được sử dụng với các loại thuốc trị HIV khác để giúp kiểm soát nhiễm HIV. Thuốc giúp giảm lượng virus HIV trong cơ thể của bạn để hệ miễn dịch có thể hoạt động tốt hơn. Điều này làm giảm nguy cơ mắc các biến chứng của nhiễm HIV (như nhiễm trùng mới, ung thư) và cải thiện chất lượng cuộc sống của bạn. Atazanavir thuộc nhóm thuốc chất ức chế protease, trong khi cobicistat được sử dụng để làm tăng nồng độ của atazanavir và giúp atazanavir hoạt động tốt hơn.

Thuốc atazanavir + cobicistat không chữa trị khỏi nhiễm HIV. Để giảm nguy cơ lây lan bệnh HIV cho người khác, hãy thực hiện tất cả những điều sau đây: (1) tiếp tục sử dụng tất cả các thuốc trị HIV theo chỉ định chính xác của bác sĩ, (2) luôn luôn sử dụng một phương pháp phòng ngừa hiệu quả (bao cao su/màng chắn miệng latex hoặc polyurethane) trong tất cả các hoạt động tình dục và (3) không dùng chung vật dụng cá nhân (như kim tiêm/ống tiêm, bàn chải đánh răng, dao cạo) có thể đã nhiễm máu hoặc chất dịch cơ thể khác. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Bạn nên dùng thuốc atazanavir + cobicistat như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc này bằng đường uống kèm với thức ăn theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường dùng một lần mỗi ngày.

Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit hoặc các dạng đệm của thuốc (như dung dịch didanosine, viên nang tan trong ruột didanosine), dùng thuốc atazanavir + cobicistat trước ít nhất 2 giờ hoặc 1 giờ sau khi dùng các thuốc này.

Điều quan trọng là bạn cần tiếp tục dùng thuốc này (và các thuốc trị HIV khác) chính xác theo chỉ định của bác sĩ, cũng như đừng bỏ qua bất kỳ liều thuốc nào.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể của bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, uống thuốc này cách các khoảng thời gian bằng nhau. Để giúp bạn nhớ, hãy uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.

Đừng uống thuốc này nhiều hơn hay ít hơn so với chỉ định hoặc ngưng dùng thuốc (hoặc các loại thuốc trị HIV khác) thậm chí trong một thời gian ngắn, trừ khi có chỉ dẫn của bác sĩ vì như vậy có thể gây tăng lượng virus, làm cho việc nhiễm trùng khó chữa trị hơn (đề kháng thuốc) hoặc làm trầm trọng thêm các tác dụng phụ.

Bạn nên bảo quản thuốc atazanavir + cobicistat như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc atazanavir + cobicistat cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh nhiễm HIV:

Dùng 1 viên nén mỗi ngày kèm với thức ăn.

Liều dùng thuốc atazanavir + cobicistat cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Thuốc atazanavir + cobicistat có những dạng và hàm lượng nào?

Atazanavir + cobicistat có dạng và hàm lượng là: viên nén, đường uống: atazanavir 300 mg + cobicistat 150 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc atazanavir + cobicistat?

Đi cấp cứu ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc họng.

Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nhất định hoặc các rối loạn tự miễn bằng cách thay đổi hoạt động của hệ thống miễn dịch. Các triệu chứng có thể xảy ra vài tuần hoặc vài tháng sau khi bắt đầu điều trị với atazanavir + cobicistat. Hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn bị:

  • Dấu hiệu của tình trạng nhiễm trùng mới như sốt, ra mồ hôi đêm, sưng hạch, lở loét miệng, tiêu chảy, đau dạ dày, sụt cân;
  • Đau ngực (đặc biệt khi bạn thở), ho khan, thở khò khè, cảm thấy khó thở;
  • Bệnh lở loét, lở loét trên bộ phận sinh dục hoặc vùng hậu môn;
  • Nhịp tim nhanh, cảm thấy lo lắng hoặc cáu kỉnh, suy nhược hoặc cảm giác đau nhói, có vấn đề với sự cân bằng hay cử động mắt;
  • Khó khăn khi nói hoặc nuốt, đau thắt lưng nghiêm trọng, không kiểm soát được tình trạng tiểu tiện hoặc đại tiện;
  • Sưng ở cổ hoặc cổ họng (phì đại tuyến giáp), thay đổi trong chu kỳ kinh nguyệt, bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị:

  • Chóng mặt nặng, ngất, rối loạn nhịp tim;
  • Vấn đề về gan – đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Đường huyết cao – tăng sự khát nước, đi tiểu nhiều, đói, miệng khô, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, mờ mắt, sụt cân;
  • Dấu hiệu của sỏi thận – đau ở sườn hoặc thắt lưng, đi tiểu khó hoặc đau, máu trong nước tiểu;
  • Dấu hiệu của viêm nhiễm trong cơ thể – sưng hạch, các triệu chứng cúm, dễ bầm tím hoặc chảy máu, ngứa nặng hoặc bị tê, yếu cơ, đau bụng trên, vàng da (vàng da hoặc mắt), đau ngực, sốt kèm với chứng ho mới hoặc ho ngày càng nặng, khó thở;
  • Phản ứng nghiêm trọng về da – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, nóng rát hoặc đỏ mắt, đau da, nóng hay mẩn đỏ dưới da, da mẩn đỏ hoặc tím lây lan gây phồng rộp và bong tróc.

Các tác dụng phụ thường gặp có thể bao gồm:

  • Buồn nôn;
  • Vàng da.

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc atazanavir + cobicistat bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng atazanavir và cobicistat, bạn nên chú ý một số vấn đề sau:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với atazanavir và cobicistat, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong viên nén atazanavir + cobicistat . Hỏi dược sĩ của bạn về danh sách các thành phần của thuốc;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc sau đây hoặc các sản phẩm thảo dược nào: alfuzosin (Uroxatral®); cisapride (Propulsid®) (không có ở Mỹ); colchicine (Colcrys®, Mitigare®); dronedarone (Multaq®); dẫn xuất ergot như dihydroergotamine (DHE 45, Migranal), ergotamine (Ergomar®, trong Cafergot®, trong Migergot®) hoặc methylergonovine (Methergine®); indinavir (Crixivan®); irinotecan (Camptosar®); lovastatin (Altoprev®, trong Advicor®); lurasidone (Latuda®); midazolam đường uống; nevirapine (Viramune®), pimozide (Orap®); ranolazine (Ranexa®); rifampin (Rifadin®, Rimactane®, trong Rifamate®, trong Rifater®); sildenafil (chỉ biệt dược Revatio® sử dụng cho bệnh phổi); simvastatin (Zocor®, trong Simcor®, trong Vytorin®); St. John’s wort và triazolam (Halcion®). Bác sĩ sẽ cho bạn biết không nên dùng atazanavir và cobicistat nếu bạn đang dùng một trong các loại thuốc này;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ của bạn những loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các sản phẩm thảo dược và thực phẩm chức năng bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Hãy chắc chắn để đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây: kháng sinh như clarithromycin (Biaxin®, trong Prevpac®), erythromycin (EES, Erytab®, những thuốc khác), và telithromycin (Ketek); thuốc chống đông máu như apixaban (Eliquis®), dabigatran (Pradaxa®), rivaroxaban (Xarelto®) và warfarin (Coumadin®, Jantoven®); thuốc chống trầm cảm như amitriptyline, desipramine (Norpramin®), imipramine (Surmontil®, Tofranil®), nortriptyline (Pamelor®), paroxetin (Brisdelle®, Paxil®, Pexeva®), protriptyline (Vivactil®), trazodone (Oleptro®) và trimipramine ( Surmontil®); kháng nấm như itraconazole (Onmel®, Sporanox®), ketoconazol (Extina®, Nizoral®, Xolegel®) và voriconazole (Vfend®); thuốc chống loạn thần như perphenazine, risperidone (Risperdal®) và thioridazine; thuốc chẹn beta như carvedilol (Coreg®), metoprolol (Lopressor®, Toprol XL® và những thuốc khác) và timolol; boceprevir (Victrelis®); bosentan (Tracleer®); buprenorphine (Buprenex®, Butrans®, trong Bunavail®, trong Suboxone®, trong Zubsolv®); thuốc chẹn kênh canxi như amlodipine (Norvasc®, trong Amturnide®, trong Tekamlo®), diltiazem (Cardizem®, Cartia®, Dilacor®, Tiazac®, và những thuốc khác), felodipine (Plendil®), nifedipine (Adalat®, Afeditab®, Procardia®) và verapamil (Calan®, Covera HS®, Verelan®, trong Tarka®); một số thuốc hạ cholesterol (statin) như atorvastatin (Lipitor®, trong Caduet®, trong Liptruzet®), fluvastatin (Lescol®), pravastatin (Pravachol®) và rosuvastatin (Crestor®); các corticoid như dexamethasone; dasatinib (Sprycel®); fentanyl (Duragesic®, Fentora®, subsys, những thuốc khác); thuốc trị loạn nhịp tim như amiodarone (Cordarone®, Nexterone®, Pacerone®), digoxin (Lanoxin®), disopyramide (Norpace®), flecainide, lidocaine (Xylocaine®, trong Octocaine®, những thuốc khác), mexiletin, propafenone (Rythmol®) và quinidine (trong Nuedexta®); thuốc ức chế hệ miễn dịch như cyclosporin (Gengraf®, Neoral®, SANDIMUNE®), everolimus (Afinitor®, Zortress®), sirolimus (Rapamune®), và tacrolimus (Astagraf®, Prograf®); thuốc trị HIV/AIDS khác bao gồm efavirenz (Sustiva®, trong Atripla®), etravirine (Intelence®), maraviroc (Selzentry), ritonavir (Norvir® , trong Kaletra®, trong Viekira Pak®), saquinavir (Invirase®) và tenofovir (Viread®, trong Atripla®, trong Complera®, trong Stribild®, trong Truvada®); paclitaxel (Abraxane®, Taxol®); các chất ức chế phosphodiesterase (chất ức chế PDE-5) sử dụng để trị rối loạn chức năng cương dương như avanafil (Stendra®), sildenafil (Viagra®), tadalafil (Cialis®) và vardenafil (Levitra®, Staxyn®); methadone (Dolophine®, Methadose®), naloxone (Evzio®, Zubsolv®, những thuốc khác); nilotinib (Tasigna®); repaglinide (Prandin®, trong Prandimet®); rifabutin (Mycobutin®); salmeterol (Serevent®, trong Advair®); thuốc an thần như buspirone, diazepam (Valium®), midazolam tiêm và zolpidem (Ambien®, Edluar®, Zolpmist®, những thuốc khác); simeprevir (Olysio®); và telaprevir (không còn tại Hoa Kỳ); thuốc chống động kinh như carbamazepine (Carbatrol®, Epitol®, Tegretol®, những thuốc khác), clonazepam (Klonopin®), lamotrigine (Lamictal®), oxcarbazepine (Oxtellar XR®, Trileptal®), phenytoin (Dilantin®, Phenytek®), và phenobarbital; steroid dạng hít như budesonide (Rhinocort®, trong Symbicort®) và fluticasone (Flonase®, Flovent®, trong Advair®); tramadol (Conzip®, Ultram®, trong Ultracet®); vinblastine, vincristine và (Marqibo Kit®). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc của bạn hoặc theo dõi bạn một cách cẩn thận đối với các tác dụng phụ. Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với atazanavir và cobicistat, vì vậy hãy chắc chắn nói với bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, thậm chí cả những loại thuốc không có trong danh sách này;
  • Nếu bạn đang uống thuốc kháng axit, viên nang didanosine phóng thích chậm (Videx EC®), hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác như aspirin đệm (Bufferin®), dùng atazanavir và cobicistat với thức ăn 2 giờ trước khi hoặc 1 giờ sau khi bạn uống thuốc. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn không chắc chắn về bất cứ loại thuốc nào mà bạn đang dùng;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng một loại thuốc trị chứng khó tiêu, ợ nóng, hoặc loét như cimetidine, esomeprazole (Nexium®, trong Vimovo®), famotidine (Pepcid®, trong Duexis®), lansoprazole (Prevacid®), nizatidine (Axid®), omeprazole (Prilosec®, trong Zegerid®), pantoprazole (Protonix®), Rabeprazole (Aciphex®) hoặc ranitidine (Zantac®). Bác sĩ có thể khuyên bạn không dùng các thuốc này hoặc dùng liều thuốc với lượng thấp. Nếu bạn tiếp tục dùng thuốc này, bác sĩ sẽ cho bạn biết thời gian cho phép dùng giữa thuốc này với atazanavir + cobicistat;
  • Báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang hoặc đã từng mắc bệnh đái tháo đường hoặc đường huyết cao, nhịp tim bất thường, bệnh máu khó đông (tình trạng máu không đông như bình thường) hoặc bất kì rối loạn đông máu nào khác, bệnh viêm gan (nhiễm trùng virus ở gan) hoặc bất kỳ bệnh gan, thận hoặc bệnh tim khác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Nếu bạn có thai trong khi dùng atazanavir + cobicistat, gọi cho bác sĩ. Bạn không nên cho con bú nếu bạn bị nhiễm HIV và đang dùng atazanavir + cobicistat;
  • Bạn nên biết rằng atazanavir + cobicistat có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai bằng hormon (thuốc ngừa thai, các miếng băng, vòng, cấy ghép và thuốc tiêm). Thảo luận với bác sĩ của bạn về các phương pháp ngừa thai có tác dụng trong thời gian dùng atazanavir + cobicistat;
  • Bạn nên biết rằng bạn có thể bị tăng đường huyết (tăng lượng đường trong máu) trong khi bạn đang dùng thuốc này, ngay cả khi bạn chưa mắc bệnh đái tháo đường. Hãy nói cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng nào sau đây khi bạn đang dùng atazanavir + cobicistat như: khát nước, tiểu tiện thường xuyên, rất đói, mờ mắt, hoặc suy nhược. Điều quan trọng là bạn cần báo với bác sĩ ngay khi có bất cứ triệu chứng nào, vì đường huyết cao mà không được điều trị có thể gây ra một tình trạng nghiêm trọng gọi là nhiễm toan ceton. Nhiễm toan ceton có thể đe dọa tính mạng nếu không được điều trị ở giai đoạn sớm. Các triệu chứng của nhiễm toan ceton bao gồm: khô miệng, buồn nôn và nôn mửa, khó thở, hơi thở có mùi ngọt và giảm ý thức;
  • Bạn nên biết rằng khi bạn dùng atazanavir + cobicistat, lớp mỡ trong cơ thể bạn có thể tăng hoặc di chuyển đến các khu vực khác nhau của cơ thể như mặt sau của cổ và vai trên, dạ dày, và ngực. Bạn có thể mất lớp mỡ từ cánh tay, chân, mặt và mông. Nói với bác sĩ của bạn nếu bạn nhận thấy bất kỳ thay đổi trong lớp mỡ cơ thể của bạn;
  • Bạn nên biết rằng trong khi bạn đang dùng thuốc để điều trị nhiễm HIV, hệ thống miễn dịch của bạn có thể trở nên hoạt động mạnh hơn và bắt đầu chống lại các nhiễm trùng khác đã ở trong cơ thể bạn. Điều này có thể làm tiến triển các triệu chứng của các nhiễm trùng. Nếu bạn mắc những triệu chứng mới hoặc xấu đi bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị bằng atazanavir + cobicistat, hãy báo với bác sĩ.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc B đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc atazanavir + cobicistat có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Một số thuốc có thể tương tác với các thuốc này bao gồm: một số thuốc dùng để điều trị viêm gan C mãn tính (như boceprevir, simeprevir), indinavir, thuốc trị HIV nhóm ức chế sao chép ngược không nucleoside (NNRTI) (như etravirine, nevirapine);
  • Thuốc này có thể làm chậm quá trình thải trừ các loại thuốc khác ra khỏi cơ thể, do đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Một số ví dụ về các loại thuốc bị ảnh hưởng bao gồm các thuốc chẹn alpha (như alfuzosin, silodosin), thuốc nhóm benzodiazepine (midazolam, triazolam), dronedaron, dẫn xuất ergot (như dihydroergotamine, ergotamin), irinotecan, lurasidone, pimozide, một số loại thuốc để điều trị rối loạn chức năng cương dương hoặc tăng huyết áp động mạch phổi (avanafil, sildenafil), thuốc trị rối loạn lipid huyết (statin) (lovastatin, simvastatin), salmeterol, trong số những thuốc khác;
  • Các thuốc khác có thể ảnh hưởng quá trình thải trừ các loại thuốc khác ra khỏi cơ thể, do đó có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc này, ví dụ như efavirenz, rifamycins (chẳng hạn như rifampin, rifapentine), một số loại thuốc dùng để điều trị động kinh (như carbamazepine, phenytoin), St. John’s wort và những loại thuốc khác;
  • Các loại thuốc kê toa và không kê toa để điều trị chứng ợ nóng, khó tiêu, hoặc loét (bao gồm cả thuốc kháng H2 như famotidine, thuốc ức chế bơm proton như lansoprazole/omeprazole) làm giảm tiết axit dạ dày và làm giảm sự hấp thu của atazanavir. Điều này có thể ngăn chặn atazanavir hoạt động tốt. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ làm thế nào để sử dụng các loại thuốc này một cách an toàn.
  • Thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của các biện pháp tránh thai nội tiết tố như thuốc viên, thuốc dán, hoặc vòng. Điều này có thể gây mang Thảo luận với bác sĩ của bạn về các hình thức tránh thai bổ sung hoặc thay thế đáng tin cậy, và luôn luôn sử dụng một phương pháp tránh thai hiệu quả (bao cao su/màng chắn miệng latex hoặc polyurethane) trong tất cả các hoạt động tình dục để làm giảm nguy cơ lây nhiễm HIV cho người khác. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn có bất cứ đốm mới hoặc chảy máu nào, bởi vì chúng có thể là dấu hiệu cho thấy biện pháp tránh thai nội tiết tố của bạn không hoạt động hiệu quả.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc atazanavir + cobicistat không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc atazanavir + cobicistat?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh đái tháo đường;
  • Vấn đề về túi mật;
  • Bệnh máu khó đông ( vấn đề về chảy máu);
  • Tăng đường huyết;
  • Tiền sử mắc hội chứng Fanconi (bệnh thận);
  • Tiền sử suy thận;
  • Bệnh gan (ví dụ viêm gan B hay C) – Sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm những tình trạng này trầm trọng hơn;
  • Block tim;
  • Vấn đề về dẫn truyền tim (ví dụ kéo dài khoảng PR) – thuốc có thể thay đổi nhịp tim và tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ;
  • Bệnh thận nghiêm trọng – không khuyến cáo bạn dùng atazanavir + cobicistat khi mắc bệnh này.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều có thể gồm tình trạng vàng da hoặc mắt.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu liều tiếp theo của bạn là trong 12 giờ hoặc hơn, dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu liều tiếp theo trong vòng chưa đầy 12 giờ, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch trình thông thường của bạn. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc fentanyl

(85)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc fentanyl là gì?Thuốc fentanyl là một trong những thuốc giảm đau có tác dụng gây mê thường được dùng để giảm những cơn ... [xem thêm]

Claritin-D®

(85)
Tên gốc: loratadin, pseudoephedrinePhân nhóm: thuốc kháng histamin và kháng dị ứngTên biệt dược: Claritin-D®Tác dụngTác dụng của thuốc Claritin-D® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Jardiance®

(47)
Tên gốc: empagliflozinPhân nhóm: thuốc trị tiểu đườngTên biệt dược: Jardiance®Tác dụngTác dụng của thuốc Jardiance® là gì?Jardiance® là một loại thuốc ... [xem thêm]

Clavulanate + Ticarcillin Là Gì?

(78)
Tác dụngTác dụng của clavulanate + ticarcillin là gì?Clavulanate + ticarcillin giúp điều trị các nhiễm trùng do một số vi khuẩn nhất định.Clavulanate + ticarcillin là ... [xem thêm]

Progesterone

(52)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc progesterone là gì?Progesterone là một hormone nữ quan trọng đối với sự rụng trứng và chu kỳ kinh nguyệt.Progesterone được sử ... [xem thêm]

Meptazinol®

(19)
Tên gốc: meptazinol hydrochloridePhân nhóm: thuộc nhóm thuốc giảm đauTên biệt dược: Meptazinol®Tác dụngTác dụng của thuốc Meptazinol® là gì?Meptazinol® thường ... [xem thêm]

Jex Max

(39)
Tên hoạt chất: Peptan, undenatured type II collagen, vỏ cây liễu trắng, chondroitin sulfate, chiết xuất nghệ, Alcolec F-100, Bromelain 2.400 GDU.Phân nhóm: Thực phẩm chức ... [xem thêm]

Thuốc Lorastad D®

(207)
... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN