Mebhydrolin

(3.92) - 11 đánh giá

Tên gốc: mebhydrolin

Tên biệt dược: Bexidal®, Diazolin®, Mebastin®

Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Tác dụng

Tác dụng của thuốc mebhydrolin là gì?

Mebhydrolin chủ yếu được chỉ định trong các tình trạng như dị ứng, phù mạch, u mạch, bệnh chàm, sốt theo mùa, ngứa, viêm mũi, nổi mề đay.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý chỉ khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc mebhydrolin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh:

Bạn uống từ 100-300mg/ngày.

Liều dùng thuốc mebhydrolin cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em dưới 2 tuổi: bạn cho trẻ uống từ 50-100mg/ngày.

Trẻ em từ 2-5 tuổi: bạn cho trẻ uống 50-150mg/ngày.

Trẻ em từ 5-10 tuổi: bạn cho trẻ uống từ 100-200mg/ngày.

Trẻ em trên 10 tuổi: bạn cho trẻ uống từ 100-300mg/ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc mebhydrolin như thế nào?

Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.

Bạn nuốt cả viên nén mebhydrolin 50mg trong hoặc ngay sau bữa ăn. Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc mebhydrolin ?

Thuốc mebhydrolin có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Ức chế hệ thần kinh trung ương;
  • Kích thích nghịch thường (trường hợp liều cao, dùng thuốc cho trẻ em hoặc người già);
  • Đau đầu;
  • Trầm cảm;
  • Khô miệng;
  • Mờ mắt;
  • Khó hoặc bí tiểu;
  • Táo bón;
  • Trào ngược dạ dày;
  • Buồn nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Đau vùng thượng vị;
  • Các rối loạn về máu;
  • Co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, bệnh dị cảm, tác động ngoại tháp, run, rối loạn giấc ngủ, lú lẫn, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ cảnh báo:

Trước khi dung thuốc mebhydrolin bạn nên lưu ý những điều gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc mebhydrolin;
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;
  • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý nào khác, đặc biệt là bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, u xơ tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn ruột – môn vị, động kinh.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc mebhydrolin trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc mebhydrolin có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc mebhydrolin có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc mebhydrolin có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc mebhydrolin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tăng nhãn áp góc đóng.
  • Bí tiểu.
  • U xơ tuyến tiền liệt hoặc tắc nghẽn ruột – môn vị.
  • Động kinh.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc mebhydrolin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc mebhydrolin có những dạng và hàm lượng nào?

Mebhydrolin có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dạng viên nén với hàm lượng 50mg;
  • Hỗn dịch với hàm lượng 50mg/5ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Baxter Dobutamine HCl

(288)
... [xem thêm]

Naproxen là gì?

(30)
Thuốc naproxen là một loại thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), hoạt động bằng cách ngăn chặn cơ thể sản xuất một số chất gây viêm.Bạn có thể quan tâm: ... [xem thêm]

Zolpidem là gì?

(81)
Tác dụngTác dụng của zolpidem là gì?Zolpidem thuộc nhóm thuốc hệ thần kinh trung ương, phân nhóm thuốc ngủ và thuốc an thần. Zolpidem được sử dụng để ... [xem thêm]

Thuốc piroxicam

(54)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc piroxicam là gì?Piroxicam được sử dụng để giảm đau, sưng, cứng khớp do bệnh viêm khớp nhằm giúp cải thiện các hoạt ... [xem thêm]

Atovaquone

(31)
Tác dụngTác dụng của atovaquone là gì?Atovaquone được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây được gọi là viêm ... [xem thêm]

Loperamid

(20)
Tên hoạt chất: Loperamide hydrochloridePhân nhóm: Thuốc trị tiêu chảyTên biệt dược: Lopeamid, Loperamid STADA, Loperamid DOMESCO…Tác dụng của LoperamidTác dụng của ... [xem thêm]

Kerasal® Intensive Foot Repair

(49)
Tên gốc: White Petrolatum, PEG-8, Glycerin, Urea, PEG-40 Sorbitan Peroleate, Salicylic Acid, PEG-40 Stearate, Polysorbate-80Phân nhóm: nhóm sản phẩm làm mềm, làm sạch & bảo vệ ... [xem thêm]

Cefradine

(73)
Tác dụngTác dụng của cefradine là gì?Cefradine là một loại kháng sinh nhóm cephalosporin. Cefradine được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn, bao ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN