Acetaminophen + Chlorpheniramine + Dextromethorphan + Phenylephrine

(4.26) - 56 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine là gì?

Acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine gồm nhiều hoạt chất được dùng để điều trị tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường, cảm cúm, dị ứng, hoặc các bệnh lý về đường hô hấp khác (như viêm xoang, viêm phế quản).

Dextromethorphan là một loại thuốc giảm ho tác động lên một phần ở não bộ, giúp làm giảm cảm giác muốn ho. Thuốc làm thông mũi giúp làm giảm các triệu chứng nghẹt mũi và nghẹt tai.

Acetaminophen (APAP) là một loại thuốc giảm đau và sốt không có cấu trúc tương tự aspirin. Thuốc kháng histamine giúp làm giảm tình trạng chảy nước mắt, ngứa mắt/mũi/họng, chảy nước mũi và hắt hơi.

Acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine thường không được dùng để trị ho do hút thuốc, hen suyễn, hoặc các bệnh lý hô hấp mãn tính (như khí phế thủng) hoặc ho kèm theo nhiều dịch nhầy, nếu không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Các loại thuốc ho và cảm lạnh hiện vẫn chưa được chứng minh là an toàn hoặc hiệu quả cho trẻ em dưới 6 tuổi. Vì vậy, không được dùng thuốc này để điều trị các triệu chứng cảm lạnh ở trẻ em dưới 6 tuổi nếu không có chỉ định đặc biệt của bác sĩ. Một số loại thuốc (như thuốc viên nén/viên nang có tác dụng kéo dài) không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết về việc sử dụng thuốc an toàn.

Các loại thuốc này không có tác dụng chữa trị hoặc rút ngắn thời gian của bệnh cảm thông thường và có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng. Để làm giảm nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng, bạn hãy thực hiện cẩn thận theo tất cả các hướng dẫn về liều dùng thuốc. Nên nhớ không được dùng thuốc này để gây buồn ngủ cho trẻ em. Không được cho trẻ em dùng các loại thuốc trị ho và cảm lạnh khác có chứa các thành phần tương tự (xem thêm phần Tương tác thuốc). Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ hoặc dược sĩ về các cách thức làm giảm các triệu chứng ho và cảm lạnh khác (như uống đủ nước, dùng một loại thuốc làm ẩm hoặc thuốc xịt/nhỏ mũi chứa nước muối sinh lý).

Bạn nên dùng thuốc acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine như thế nào?

Dùng thuốc này bằng đường uống kèm hoặc không kèm với thức ăn hoặc theo như chỉ dẫn của bác sĩ. Nếu có xuất hiện tình trạng khó chịu ở dạ dày, bạn nên dùng thuốc này kèm với thức ăn hoặc sữa để làm giảm tình trạng này. Hãy uống nhiều nước khi dùng thuốc này nếu không có hướng dẫn khác từ bác sĩ. Nước sẽ giúp làm loãng dịch nhầy ở phổi.

Nếu bạn đang dùng thuốc này ở dạng lỏng, hãy sử dụng dụng cụ/muỗng đo lường đặc biệt để đo liều lượng một cách cẩn thận. Không nên sử dụng muỗng ăn thông thường bởi vì bạn sẽ không đo đúng liều lượng. Nếu bạn đang dùng thuốc dạng hỗn dịch, hãy lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.

Nếu bạn đang dùng viên nang phóng thích chậm, hãy nuốt trọn viên thuốc. Không được nghiền hoặc nhai viên nén hoặc viên nang phóng thích kéo dài. Làm như vậy có thể làm phóng thích tất cả các thành phần thuốc cùng một lúc, làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Hơn nữa, không được bẻ nhỏ viên nén phóng thích kéo dài nếu viên thuốc không có sẵn đường vạch phân chia và bác sĩ hoặc dược sĩ không hướng dẫn bạn làm như vậy. Nuốt trọn viên thuốc hoặc chia nhỏ viên thuốc mà không được nghiền nát hoặc nhai.

Nếu bạn đang dùng thuốc này ở dạng nhai, nhai kỹ viên thuốc trước khi nuốt.

Liều lượng thuốc được dựa trên tuổi tác, tình trạng sức khỏe, và sự đáp ứng với thuốc của bạn. Không được tự ý tăng liều lượng thuốc, dùng thuốc thường xuyên hơn, hoặc dùng thuốc trong khoảng thời gian kéo dài hơn thời gian được chỉ định. Việc dùng thuốc này không hợp lý (lạm dụng) có thể dẫn đến tình trạng tổn thương nghiêm trọng (bao gồm tổn thương não bộ, co giật, tử vong).

Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh lý của bạn vẫn kéo dài hơn 1 tuần lễ, trở nặng hơn, hoặc xuất hiện thêm tình trạng phát ban, đau đầu dai dẳng, hoặc sốt kéo dài hơn 3 ngày. Đây có thể là các triệu chứng của một chứng bệnh nghiêm trọng và nên được bác sĩ kiểm tra.

Bạn nên bảo quản thuốc acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine cho người lớn như thế nào?

Nuốt trọn viên thuốc. 2 viên nang sau mỗi 4 giờ; tối đa là 12 viên mỗi 24 giờ.

Liều dùng acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.

Acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine có những dạng và hàm lượng nào?

Acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine có những dạng và hàm lượng sau:

Thuốc uống dạng viên: acetaminophen 325 mg, chlorpheniramine maleate 2 mg, dextromethorphan HBr 10 mg, phenylephrine HCl 5 mg.

Tác dụng phụ

Tôi sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine?

Tất cả các loại thuốc đều có thể gây ra các tác dụng phụ, nhưng nhiều người không gặp, hoặc gặp các tác dụng phụ rất nhẹ. Hãy gặp khám bác sĩ nếu bất kỳ các tác dụng phụ THÔNG THƯỜNG nào sau đây vẫn tiếp diễn hoặc gây khó chịu:

Táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, uể oải, hưng phấn mạnh, đau đầu, chán ăn, buồn nôn, lo lắng hoặc bồn chồn, khó ngủ, rối loạn dạ dày, ói mửa, suy nhược.

Một số trường hợp dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, lưỡi), nước tiểu sẫm màu, khó đi tiểu hoặc bí tiểu, nhịp tim nhanh và không đều, ảo giác, co giật, chóng mặt; mê sảng, đau bao tử, run, thị lực thay đổi, vàng da hoặc mắt.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Điều cần thận trọng

Trước khi dùng acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrinebạn nên biết những gì?

Trước khi dùng acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine, bạn nên báo với bác sĩ:

  • Nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú;
  • Nếu bạn bị dị ứng vất bất kỳ thành phần nào của acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine;
  • Nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc kê toa hoặc kê toa, thảo dược, hoặc thực phẩm chức năng nào;
  • Nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thức ăn, hoặc các loại hóa chất khác;
  • Nếu bạn mắc chứng nhịp tim đập nhanh, chậm, hoặc không đều;
  • Nếu bạn có tiền sử mắc các bệnh lý về tuyến thượng thận (ví dụ như u tuyến thượng thận); bệnh tim; tăng huyết áp; tiểu đường; bệnh về mạch máu; đột quỵ; tăng nhãn áp; tình trạng tắc nghẽn dạ dày, bàng quang, hoặc ruột; viêm loét; khó tiểu tiện; phì đại tuyến tiền liệt hoặc các bệnh khác về tuyến tiền liệt; co giật; tăng hoạt động tuyến giáp; bệnh gan; bệnh thận nặng; hoặc nếu bạn uống 3 hoặc nhiều hơn 3 loại thức uống chứa cồn mỗi ngày;
  • Nếu bạn có tiền sử đã từng bị hen suyễn, ho mãn tính, bệnh phổi (ví dụ như viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng, hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), hoặc nếu bạn bị ho kèm nhiều dịch nhầy,
  • Nếu bạn hút thuốc hoặc có tiền sử từng nghiện rượu.

Bạn cần biết gì nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú?

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn cần chú ý không nên tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc chẹn beta (ví dụ như propranolol), thuốc ức chế catechol-O-methyltransferase (COMT) (ví dụ như tolcapone), furazolidone, indomethacin, isoniazid, thuốc ức chế monoamine oxidase (ví dụ như phenelzine), sodium oxybate (GHB) hoặc thuốc chống trầm cảm 3 vòng (ví dụ như amitriptyline) bởi vì nguy cơ mắc các tác dụng phụ của acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine có thể tăng cao;
  • Thuốc chống đông (ví dụ như warfarin), digoxin, hoặc droxidopa bởi vì nguy cơ bị chảy máu, nhịp tim bất thường hoặc đau tim có thể tăng cao;
  • Bromocriptine hoặc các hydantoin (ví dụ như phenytoin) bởi vì acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine có thể làm tăng các tác dụng phụ của các loại thuốc này;
  • Guanadrel, guanethidine, mecamylamine, methyldopa, hoặc reserpine bởi vì acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc này.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc acetaminophen + chlorpheniramine + dextromethorphan + phenylephrine?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Tiền sử mắc các bệnh lý về tuyến thượng thận (ví dụ như u tuyến thượng thận);
  • Bệnh tim mạch;
  • Tăng huyết áp;
  • Tiểu đường;
  • Các bệnh mạch máu;
  • Đột quỵ;
  • Tăng nhãn áp;
  • Tình trạng tắc nghẽn ở dạ dày, bàng quang, hoặc ở ruột;
  • Viêm loét;
  • Khó tiểu tiện;
  • Phì đại tuyến tiền liệt hoặc các bệnh lý khác về tuyến tiền liệt;
  • Co giật;
  • Tăng năng tuyến giáp;
  • Bệnh gan hoặc bệnh thận nặng; nếu bạn uống 3 hoặc nhiều hơn 3 loại thức uống chứa cồn vào mỗi ngày;
  • Tiền sử từng bị hen suyễn;
  • Ho mãn tính, bệnh phổi (ví dụ như viêm phế quản mãn tính, khí phế thủng);
  • Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD);
  • Nếu bạn hút thuốc hoặc có tiền sử từng nghiện rượu.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Dầu xoa bóp Antiphlamine

(88)
Tên hoạt chất: Methyl salicylate, L–mentholTên biệt dược: YuhanAntiphlamine STác dụng của thuốc AntiphlamineTác dụng của thuốc Antiphlamine là gì?Thuốc Antiphlamine ... [xem thêm]

Thuốc Keflor®

(86)
Tên gốc: cefaclorTên biệt dược: Keflor®Phân loại: thuốc kháng sinh CephalosporinTác dụngTác dụng của thuốc Keflor® là gì?Thuốc Keflor® có tác dụng điều trị ... [xem thêm]

Ameferro®

(85)
Tên gốc: sắt gluconateTên biệt dược: Ameferro®Phân nhóm: vitamin & khoáng chất (trước & sau sinh)/thuốc trị thiếu máuTác dụngTác dụng của Ameferro® là ... [xem thêm]

Thuốc Neoamiyu®

(22)
Tên gốc: mỗi 200 ml: L-isoleucine 1,5 g, L-leucine 2 g, L-lysine acetate 1,4 g, L-methionine 1 g, L-phenylalanine 1 g, L-threonine 0,5 g, L-tryptophan 0,5 g, L-valine 1,5 g; L-alanine 0,6 g, ... [xem thêm]

Thuốc hydrocodone

(44)
Hydrocodone là loại thuốc giảm đau có thể gây nghiện, hoạt động chủ yếu tác dụng lên thần kinh trung ương để thay đổi cảm giác cơn đau trong cơ thể.Tìm ... [xem thêm]

Deferasirox

(53)
Tác dụngTác dụng của deferasirox là gì?Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu ... [xem thêm]

Cidofovir

(46)
Tác dụngTác dụng của cidofovir là gì?Thuốc này được dùng kết hợp với probenecid để điều trị một số bệnh nhiễm trùng mắt do virus ở những người bị ... [xem thêm]

Dexchlorpheniramine

(54)
Tác dụngTác dụng của dexchlorpheniramine là gì?Dexchlorpheniramine là một thuốc kháng histamine có tác dụng giảm các triệu chứng dị ứng, sốt và cảm thông ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN