Thuốc Celestamine®

(3.79) - 23 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc Celestamine® là gì?

Thuốc betamethasone + dexchlorpheniramine maleate (Celestamine®) được sử dụng để điều trị nhiều vấn đề sức khỏe bao gồm phản ứng dị ứng, vấn đề về hô hấp, bệnh da liễu và các phản ứng trên da.

Bạn nên sử dụng thuốc Celestamine® như thế nào?

Bạn có thể uống thuốc kèm với thức ăn, uống sau khi ăn hoặc trước khi ngủ. Ngoài ra, bạn cần đọc kĩ Hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.

Bạn nên bảo quản thuốc Celestamine® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Celestamine® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Celestamine® cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên:

Bạn uống 1-2 viên nén hoặc 1-2 ống siro 4 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 8 viên nén hoặc 8 ống siro mỗi ngày.

Liều dùng thuốc Celestamine® cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường cho trẻ từ 6 đến 12 tuổi:

Bạn cho trẻ uống nửa viên nén hoặc nửa ống siro 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 4 viên nén hoặc 4 ống siro mỗi ngày.

Liều thông thường cho trẻ từ 2 đến 6 tuổi:

Bạn cho trẻ uống từ một phần tư đến nửa ống siro 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa là 2 ống siro mỗi ngày.

Thuốc Celestamine® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc Celestamine® có dạng viên nén và siro.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Celestamine®?

Như các loại thuốc khác, thuốc Celestamine® có thể gây ra một số tác dụng phụ. Phần lớn những tác dụng phụ này hiếm gặp và không cần phải chữa trị. Tuy nhiên, bạn cần báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kì tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng da nghiêm trọng, nổi mề đay, phát ban, nổi đỏ, sưng họng, môi, lưỡi hoặc mặt;
  • Tầm nhìn mờ, khó thở, sưng, viêm, lầm lẫn, động kinh, đau dạ dày, phân có màu đen hoặc hắc ín, vấn đề khi đi tiểu, đau dạ dày nghiêm trọng, buồn nôn, nôn ói, tăng huyết áp, mất ngủ, tâm trạng lâng lâng, đau đầu, dễ bầm tím, nổi mụn, ra nhiều mồ hôi và khô da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc Celestamine® bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng thuốc Celestamine® bạn nên:

  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, tá dược của thuốc;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với bất kì thuốc nào, thức ăn, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc loài động vật nào;
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ trẻ em và người lớn tuổi;
  • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn đang mắc bất kì vấn đề sức khỏe nào hoặc bạn đang dùng thuốc nào có thể gây tương tác thuốc với Celestamine®;
  • Bạn nên tránh dùng Celestamine® nếu bạn đang bị nhiễm nấm.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc Celestamine® có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Bạn không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với betamethasone + dexchlorpheniramine maleate khi dùng chung, bao gồm:

  • Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine làm tăng chuyển hóa của betamethasone + dexchlorpheniramine maleate.
  • Glycosides tim khi dùng chung với betamethasone + dexchlorpheniramine maleate sẽ làm tăng nguy cơ loạn nhịp hoặc ngộ độc digitalis.
  • Coumarin, aspirin, thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs), thuốc trị tiểu đường.

Thức ăn và rượu bia có ảnh hưởng đến thuốc Celestamine® không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Celestamine®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về gan, bệnh thận, tiểu đường;
  • Lao, loãng xương, tăng nhãn áp, nhiễm Herpes ở mắt, đục thủy tinh thể;
  • Vấn đề về tuyến giáp, vấn đề về dạ dày (loét, xuất huyết…), viêm ruột thừa, viêm loét đại tràng;
  • Nghẹt thở, bệnh tim mạch, trầm cảm.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Ginkor-Fort®

(88)
Tên gốc: chiết xuất lá Ginkgo biloba + heptaminol + troxerutin Tên biệt dược: Ginkor-Fort® Phân nhóm: thuốc trị viêm tĩnh mạch & giãn tĩnh mạchTác dụngTác dụng ... [xem thêm]

Bin Fen

(716)
... [xem thêm]

Thuốc Xarelto®

(87)
Tên gốc: rivaroxabanPhân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTên biệt dược: Xarelto®Tác dụngTác dụng của thuốc Xarelto® ... [xem thêm]

Mibezisol®

(30)
Tên gốc: natri chloride, natri citrate dihydrat, kali chloride, glucose khan, kẽm gluconatTên biệt dược: Mibezisol®Phân nhóm: chất điện giảiTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Rotexmedica Metronidazole®

(83)
Tên gốc: metronidazoleTên biệt dược: Rotexmedica Metronidazole®Phân nhóm: các loại kháng sinh khácTác dụngTác dụng của thuốc Rotexmedica Metronidazole® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Swecon®

(74)
Tên gốc: hydrotalciteTên biệt dược: Swecon®Phân nhóm: thuốc kháng axit, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác dụng của thuốc Swecon® là gì?Thuốc Swecon® ... [xem thêm]

Ceftazidime

(10)
Tác dụngTác dụng của ceftazidime là gì?Ceftazidime là một loại kháng sinh được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm khuẩn . Ceftazidime là một kháng sinh ... [xem thêm]

Bamifylline

(79)
Tác dụngTác dụng của bamifylline là gì?Bamifylline là một dẫn xuất xanthine được sử dụng để làm giãn phế quản.Bạn nên dùng bamifylline như thế nào?Dùng ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN