Deferasirox

(3.59) - 53 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của deferasirox là gì?

Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu nhiều lần. Thuốc cũng được sử dụng để điều trị hàm lượng sắt cao ở bệnh nhân mắc rối loạn máu không phải do truyền máu (bệnh thiếu máu thalassemia không phụ thuộc truyền máu). Deferasirox có thể được dùng bằng đường uống và thuộc nhóm thuốc chelat hóa sắt. Thuốc hoạt động bằng cách kết hợp với sắt, cho phép cơ thể đào thải sắt qua phân.

Truyền máu thường xuyên thường cần thiết đối với một số loại bệnh về máu (ví dụ như bệnh hồng cầu hình liềm, thiếu máu). Truyền máu rất hữu ích, tuy nhiên có thể làm cho cơ thể tích trữ quá nhiều chất sắt. Đối với những bệnh nhân được truyền máu nhiều và cho những bệnh nhân mắc bệnh thiếu máu thalassemia không phụ thuộc truyền máu nhưng lượng sắt cao, chất sắt dư thừa có thể tích tụ trong các cơ quan khác nhau và gây ra các vấn đề như suy tim, bệnh gan và tiểu đường. Loại bỏ chất sắt thừa có thể làm giảm nguy cơ mắc các bệnh này.

Bạn nên dùng deferasirox như thế nào?

Hòa tan viên nén vào nước, nước cam hoặc nước táo cho đến khi viên nén hoàn toàn tan và được tan đều trong nước. Nếu liều lượng thuốc của bạn ít hơn 1 gram, khuấy viên nén vào khoảng 1/2 chén (100 mL) nước. Nếu liều lượng của bạn nhiều hơn 1 gram, sử dụng khoảng 1 chén (200 mL) nước. Uống hỗn hợp ngay lập tức, sau đó thêm nước vào ly vừa uống và khuấy đều để tận dụng thuốc có thể còn sót lại ở ly.

Dùng thuốc khi đói, ít nhất 30 phút trước khi ăn, thông thường một lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không nhai viên thuốc hoặc nuốt cả viên. Luôn luôn pha thuốc cùng nước theo chỉ dẫn.

Một số thuốc kháng axit chứa nhôm có thể làm giảm khả năng hấp thụ deferasirox của cơ thể. Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit, chờ ít nhất 2 giờ sau khi dùng deferasirox.

Dùng thuốc thường xuyên để thuốc phát huy tác dụng tốt nhất. Để dễ nhớ, hãy sử dụng thuốc tại cùng một thời điểm mỗi ngày. Liều dùng được chỉ định dựa trên tình trạng sức khỏe, cân nặng và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Liều lượng có thể được giảm hoặc điều trị có thể phải dừng lại nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ. Thực hiện cẩn thận theo hướng dẫn của bác sĩ.

Bạn nên bảo quản deferasirox như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng deferasirox cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn bị dư thừa sắt quá mức

  • Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu máu thalassemia

  • Liều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.

Liều dùng deferasirox cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị dư thừa sắt quá mức

2 tuổi trở lên:

  • Liều khởi đầu: 20 mg/kg mỗi ngày một lần.
  • Liều duy trì: 20-40 mg/kg/ngày.
  • Liều tối đa: 40 mg/kg/ngày.

Liều dùng thông thường cho trẻ em bị thiếu máu thalassemia

  • Liều khởi đầu: 10 mg/kg uống mỗi ngày một lần.
  • Tính toán liều (mg/kg/ngày) gần nhất với liều viên nén nguyên vẹn.

Deferasirox có những dạng và hàm lượng nào?

Deferasirox có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén, hòa tan được, thuốc uống: 125 mg, 250 mg, 500 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng deferasirox?

Tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, chóng mặt, đau đầu, sốt, và đau dạ dày/bụng.

Gọi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Ngừng sử dụng deferasirox và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn mắc phải các tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Vấn đề về thận – buồn ngủ, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, sưng phù, tăng cân nhanh chóng, cảm thấy khó thở, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không tiểu;
  • Vấn đề gan – buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt);
  • Xuất huyết dạ dày – phân có máu hoặc như hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
  • Khát nước, đi tiểu nhiều, chán ăn, suy nhược, táo bón;
  • Vấn dề về thị giác hoặc thính giác;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, có các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng.
  • Dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường (mũi, miệng, âm đạo hoặc trực tràng), có nốt tím hoặc đỏ dưới da;
  • Phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban đỏ.

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Buồn nôn nhẹ, đau bụng, tiêu chảy, nôn mửa;
  • Chóng mặt, lo lắng, cảm giác mệt mỏi;
  • Khó ngủ (mất ngủ);
  • Phát ban nhẹ, da bị đổi màu;
  • Đau đầu, ho, đau xoang, chảy nước mũi hoặc nghẹt mũi.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng deferasirox bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng deferasirox bạn nên:

  • Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với deferasirox, bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ thành phần trong viên nén deferasirox;
  • Báo với bác sĩ và dược sĩ về các loại thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Đặc biệt là các thuốc sau đây: cholestyramine (Locholest, Questran, Prevalite), cyclosporine (Gengraf, Neoral, SANDIMUNE), thuốc tránh thai nội tiết (bằng thuốc ngừa thai, miếng dán, đặt vòng, hoặc tiêm), các thuốc loại bỏ sắt dư thừa ra khỏi cơ thể, paclitaxel (Abraxane, Taxol), phenytoin, phenobarbital, repaglinide (Prandin, trong Prandimet), rifampin (Rimactane, Rifadin, trong Rifamate, trong Rifater), ritonavir (Norvir), và simvastatin (Zocor, trong Simcor, trong Vytorin). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều lượng hoặc theo dõi các tác dụng phụ khi bạn dùng thuốc;
  • Nếu bạn đang dùng thuốc kháng axit chứa nhôm như Amphogel, Alternagel, Gaviscon, Maalox, Mylanta, dùng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng deferasirox;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị nhiễm trùng hoặc buồn nôn nhiêm trọng, nôn mửa, tiêu chảy, hoặc nhận thấy có thể bị mất nước. Cũng báo với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có vấn đề về thính giác, tai, thị giác;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong khi dùng deferasirox, báo ngay cho bác sĩ;
  • Hãy nhớ rằng deferasirox có thể làm cho bạn chóng mặt. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào;
  • Báo với bác sĩ nếu bạn bị tiêu chảy hoặc ói mửa trong khi điều trị. Nếu bạn mắc những triệu chứng này, điều quan trọng là bạn cần uống nhiều nước, như vậy bạn sẽ không bị mất nước.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Deferasirox có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ..

Sử dụng deferasirox với bất kì loại thuốc nào dưới đây thường không được khuyến cáo nhưng có thể sử dụng trong một số trường hợp. Bác sĩ có thể quyết định liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Amiodarone;
  • Chloroquine;
  • Clozapine;
  • Duloxetine;
  • Enzalutamide;
  • Ondansetron;
  • Paclitaxel;
  • Pimozide;
  • Propafenone;
  • Theophylline.

Sử dụng deferasirox cùng với bất kì thuốc này dưới đây có thể gia tăng nguy cơ bị tác dụng phụ, nhưng sử dụng cả hai loại thuốc có thể là phương pháp điều trị tốt nhất. Nếu phải kê cả 2 loại thuốc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng và tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

  • Cholestyramine;
  • Midazolam;
  • Repaglinide.

Thực phẩm và rượu bia có tương tác tới deferiprone không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến deferiprone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vấn đề về máu hoặc tủy xương (ví dụ, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu);
  • Vấn đề về mắt (ví dụ, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp);
  • Vấn đề về thính giác;
  • Bệnh thận (ví dụ, hội chứng Fanconi);
  • Loét hoặc chảy máu dạ dày – Sử dụng thuốc thận trọng vì thuốc có thể làm cho những tình trạng này tồi tệ hơn;
  • Vấn đề tủy xương (ví dụ, hội chứng rối loạn sinh tủy);
  • Ung thư;
  • Bệnh thận/gan nghiêm trọng;
  • Giảm tiểu cầu (số lượng tiểu cầu trong máu thấp) – Không nên dùng nếu bạn mắc tình trạng này;
  • Bệnh gan (ví dụ, viêm gan) – Bạn có thể cần dùng thuốc với liều thấp hơn.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Triệu chứng quá liều gồm:

  • Vàng mắt/da;
  • Đau ở phần trên bên phải của dạ dày;
  • Bầm tím hoặc chảy máu bất thường;
  • Thiếu năng lượng;
  • Mất cảm giác ngon miệng;
  • Các triệu chứng giống như cúm;
  • Tiêu chảy;
  • Nôn mửa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc probenecid

(58)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc probenecid là gì?Bạn có thể sử dụng thuốc probenecid để ngăn chặn bệnh gút và viêm khớp gút cấp. Thuốc sẽ không thể ... [xem thêm]

Thuốc pregabalin

(52)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc pregabalin là gì?Thuốc pregabalin được sử dụng để điều trị các cơn đau do tổn thương thần kinh do bệnh đái tháo đường ... [xem thêm]

Thuốc Coldi B®

(41)
Tên gốc: oxymetazolin hydrochlorid, camphor, mentholTên biệt dược: Coldi B® – dung dịch nhỏ mũiPhân nhóm: thuốc chống sung huyết mũi và các thuốc nhỏ mũi khác.Tác ... [xem thêm]

Quinine

(94)
Tác dụngTác dụng của quinine là gì?Thuốc này được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp với thuốc khác để điều trị sốt rét do muỗi đốt ở các nước phổ ... [xem thêm]

Timolol + Dorzolamide là gì?

(38)
Tác dụngTác dụng của timolol + dorzolamide là gì?Timolol + dorzolamide chứa hai loại thuốc dùng để điều trị áp lực cao trong mắt do bệnh tăng nhãn áp (loại góc ... [xem thêm]

Canxi photphat

(11)
Tác dụngTác dụng của canxi photphat là gì?Canxi photphat được sử dụng để ngăn chặn hoặc điều trị nồng độ canxi huyết thấp ở những người không có đủ ... [xem thêm]

Rosiglitazone + Metformin là gì?

(39)
Tác dụngTác dụng của Rosiglitazone + Metformin là gì?Thuốc này được sử dụng kết hợp cùng với một chế độ ăn uống và tập thể dục thích hợp để kiểm ... [xem thêm]

Thuốc Canesten®

(12)
Tên gốc: clotrimazole topicalPhân nhóm: thuốc kháng nấm/thuốc diệt nấm & ký sinh trùng dùng tại chỗ/thuốc tác dụng lên âm đạoTên biệt dược: Canesten®Tác ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN