Varicella-zoster immunoglobulins là gì?

(4.04) - 65 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của Varicella-zoster immunoglobulins là gì?

Varicella+zoster immunoglobulins thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc miễn dịch.

Varicella-zoster immunoglobulins là loại vắc–xin để chủng ngừa chống lại virus bệnh thủy đậu. Vắc-xin này là một chế phẩm đông khô của virut thủy đậu (Varicella) sống giảm độc lực

Bạn nên dùng Varicella-zoster immunoglobulins như thế nào?

Sản phẩm này phải luôn được tiêm bởi bác sĩ hoặc y tá. Vắc-xin thủy đậu cho người tuyệt đối không được tiêm vào tĩnh mạch mà phải được tiêm chậm vào các cơ lớn như mông hoặc đùi. Vắc-xin thủy đậu cho người có thể được tiêm dưới da, bác sĩ sẽ tư vấn về điều này cho bạn hoặc có thể sử dụng sản phẩm tiêm tĩnh mạch thay thế.

Bạn nên bảo quản Varicella-zoster immunoglobulins như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng Varicella-zoster immunoglobulins cho người lớn như thế nào?

Bạn phải tiêm ít nhất 15 IU / kg trọng lượng cơ thể càng sớm càng tốt, tốt nhất nên tiêm trong vòng 3 ngày nhưng chắc chắn phải tiêm trong vòng 10 ngày sau khi có tiếp xúc với người mắc bệnh thủy đậu (cháy rạ).

Dựa theo hướng dẫn, mức điều trị thay thế có như sau:

Người từ 15 tuổi trở lên: dùng 1.000 mg (4 lọ)

Nếu có tiếp xúc lần hai với người mắc bệnh thủy đậu hoặc bệnh zona sau ba tuần hoặc lâu hơn sau khi tiêm liều đầu tiên thì bạn cần phải tiêm liều thứ hai.

Liều dùng Varicella-zoster immunoglobulins cho trẻ em như thế nào?

Trẻ phải được tiêm ít nhất 15 IU / kg trọng lượng cơ thể càng sớm càng tốt, tốt nhất nên tiêm trong vòng 3 ngày nhưng chắc chắn phải tiêm trong vòng 10 ngày sau khi có tiếp xúc với người mắc bệnh thủy đậu.

Dựa theo hướng dẫn, mức điều trị thay thế có như sau:

  • 0 – 5 tuổi: 250 mg (1 lọ);
  • 6 – 10 tuổi: 500 mg (2 lọ);
  • 11 – 14 tuổi: 750 mg (3 lọ).

Nếu có tiếp xúc lần hai với người mắc bệnh thủy đậu hoặc bệnh zona sau ba tuần hoặc lâu hơn sau khi tiêm liều đầu tiên thì trẻ cần phải tiêm liều thứ hai.

Varicella-zoster immunoglobulins có những dạng và hàm lượng nào?

Varicella-zoster immunoglobulins có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm 250 mg

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng Varicella-zoster immunoglobulins?

Cũng như các loại thuốc khác, vắc-xin Varicella-zoster immunoglobulin cho người có thể gây tác dụng phụ, mặc dù không phải ai cũng mắc phải. Người dùng có thể bị sưng, nóng, đau, đỏ, vết thương ngứa hoặc phát ban trong thời gian ngắn tại vị trí tiêm.

Nơi tiêm thuốc có thể bị sần cứng.

Các triệu chứng sau đây cũng có thể xảy ra sau khi tiêm:

  • Phản ứng dị ứng, có thể nghiêm trọng đi kèm khó thở hoặc chóng mặt;
  • Choáng váng, ngất xỉu hoặc cảm thấy yếu trong người;
  • Tim đập nhanh;
  • Đau đầu;
  • Cảm giác muốn bệnh hoặc mắc bệnh;
  • Ớn lạnh, sốt;
  • Đau khớp;
  • Ngứa, đỏ da.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/ Cảnh báo

Trước khi dùng Varicella-zoster immunoglobulins bạn nên biết những gì?

Bạn không được dùng thuốc này nếu bạn:

  • Bị dị ứng với globulin miễn dịch ở người;
  • Bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm này.

Bạn cần được chăm sóc đặc biệt khi tiêm vắc-xin Varicella-zoster immunoglobulin nếu bạn:

  • Có phản ứng dị ứng. Nếu bạn bị bất kỳ hoặc chỉ cảm thấy không khỏe, hãy cho bác sĩ của bạn biết ngay;
  • Bị rối loạn máu. Thông báo cho bác sĩ điều này trước khi tiêm thuốc. Bác sĩ hoặc y tá sẽ tiêm sản phẩm này dưới da trong trường hợp này;
  • Từng thực hiện bất kỳ tiêm chủng trong thời gian gần hay bạn sắp phải tiêm chủng. Hãy cho bác sĩ biết trong các trường hợp này;
  • Từng dùng sản phẩm này gần đây vì nó có thể khiến kết quả xét nghiệm máu bị sai sót. Cho bác sĩ biết trong trường hợp này.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Varicella-zoster immunoglobulins có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới Varicella-zoster immunoglobulins không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến Varicella-zoster immunoglobulins?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào khác.

Khẩn cấp/ Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Vì đây là vắc – xin và bạn được tiêm bởi nhân viên y tế nên khó xảy ra trường hợp quên liều.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Decapeptyl®

(90)
Tên gốc: triptorellinTên biệt dược: Decapeptyl®Phân nhóm: hormone dinh dưỡng & các thuốc tổng hợp có liên quanTác dụngTác dụng của thuốc Decapeptyl® là ... [xem thêm]

Thuốc rifampin

(78)
Tên gốc: rifampin (rifampicin)Tên biệt dược: Rifadin®, Rimactane®Phân nhóm: thuốc kháng laoTác dụngTác dụng của thuốc rifampin là gì?Thuốc rifampin hay còn có tên ... [xem thêm]

Framycetin

(70)
Tác dụngTác dụng của framycetin là gì?Framycetin thuộc nhóm thuốc kháng sinh thuộc nhóm Aminoglycoside dùng để điều trị các loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn. ... [xem thêm]

Ifenprodil

(39)
Tác dụngTác dụng của ifenprodil là gì?Thuốc này được sử dụng chữa bệnh mạch máu ngoại biên. Ifenprodil là một chất ức chế chọn lọc thụ thể ... [xem thêm]

Cao Sao Vàng

(17)
Tên hoạt chất: Long não, menthol, tinh dầu bạc hà, tinh dầu tràm, tinh dầu hương nhu trắng, tinh dầu quế.Phân nhóm: Thuốc da liễu khác.Tên biệt dược: Cao Sao ... [xem thêm]

Thuốc guar gum

(84)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc guar gum là gì?Thuốc guar gum là một phụ gia thực phẩm làm giảm cholesterol huyết thanh. Thuốc có tác động tích cực đến ... [xem thêm]

Thuốc Mucitux®

(92)
Tên gốc: eprazinone dichlorhydrate, saccarose, lactoseTên biệt dược: Mucitux®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc Mucitux® là gì?Thuốc Mucitux® chứa ... [xem thêm]

Thuốc methotrexate

(34)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc methotrexate là gì?Methotrexate cản trở sự tăng trưởng của một số tế bào trong cơ thể, đặc biệt là các tế bào tăng sinh ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN