Thuốc Meronem

(4.5) - 13 đánh giá

Tên hoạt chất: meropenem 500mg hoặc 1000mg

Tên thương mại: Meronem

Phân nhóm: các beta-lactam khác

Công dụng thuốc Meronem

Công dụng thuốc Meronem là gì?

Bác sĩ thường chỉ định Meronem đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 3 tháng tuổi trong điều trị nhiễm khuẩn do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm với meropenem, gồm:

  • Viêm phổi và viêm phổi bệnh viện
  • Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung hoặc viêm vùng chậu
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da có biến chứng
  • Viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch cầu theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng virus hoặc thuốc kháng nấm.

Các nghiên cứu đã chứng minh Meronem đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác có thể chữa nhiễm khuẩn hỗn hợp.

Meropenem khi đơn trị liệu hoặc phối hợp các thuốc kháng khuẩn khác có thể giúp điều trị nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới mạn tính. Tuy nhiên, không phải lúc nào thuốc cũng diệt hoàn toàn vi khuẩn.

Hiện vẫn chưa có nghiên cứu về việc sử dụng của thuốc cho trẻ em bị giảm bạch cầu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng thuốc Meronem cho người lớn như thế nào?

Liều lượng thuốc và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn cũng như tình trạng sức khỏe của người bệnh.

Liều khuyến cáo mỗi ngày:

Bác sĩ sẽ tiêm 500mg Meronem đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ để điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da.

1g Meronem đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8 giờ cho điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết.

Trong bệnh xơ hóa nang, bác sĩ sẽ chỉ định liều lên đến 2g mỗi 8 giờ.

Trong viêm màng não, liều khuyến cáo là 2g mỗi 8 giờ.

Khi điều trị nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa, bác sĩ sẽ chỉ định liều ở người trưởng thành là ít nhất 1g mỗi 8 giờ (liều tối đa cho phép là 6g mỗi ngày chia làm 3 lần) và liều khuyến cáo ở trẻ em là ít nhất 20 mg/kg mỗi 8 giờ (liều tối đa cho phép là 120 mg/kg mỗi ngày chia làm 3 lần).

Cũng như các thuốc kháng sinh khác, bạn cần đặc biệt thận trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường hợp nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng.

Tốt nhất bạn nên đề nghị bác sĩ thường xuyên thử nghiệm độ nhạy cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa.

Dữ liệu an toàn sử dụng khi dùng liều tiêm tĩnh mạch 2g còn hạn chế.

Đối với người lớn suy chức năng thận, bác sĩ sẽ xem xét giảm liều dùng. Đối với người lớn bị suy gan và người cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine > 50ml/phút, bác sĩ sẽ không điều chỉnh liều.

Liều dùng thuốc Meronem cho trẻ em như thế nào?

Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: Liều khuyến cáo là 10-20 mg/kg mỗi 8 giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn, độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng của trẻ.

Trẻ em cân nặng trên 50kg: liều tương tự liều người lớn.

Đối với trẻ bị viêm màng não, liều khuyến cáo là 40mg/kg mỗi 8 giờ.

Vẫn chưa có nghiên cứu về liều dùng dành cho trẻ bị suy thận. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Meronem như thế nào?

Bác sĩ sẽ tiêm thuốc đường tĩnh mạch cho bạn trong khoảng 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch từ 15-30 phút.

Bạn nên làm gì trong trường hợp quá liều?

Do nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc này cho bạn nên trường hợp quá liều hiếm khi xảy ra. Tuy nhiên, nếu bạn bị quá liều, bác sĩ sẽ điều trị triệu chứng.

Bạn nên làm gì trong trường hợp quên liều?

Do nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc này cho bạn nên trường hợp quên liều hiếm khi xảy ra.

Tác dụng phụ

Thuốc Meronem có những tác dụng phụ nào?

Meronem thường được dung nạp tốt, nên hiếm khi gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng hoặc dẫn đến ngưng điều trị.

Một số tác dụng thường gặp của thuốc như:

  • Tăng tiểu cầu
  • Nhức đầu
  • Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn và đau bụng
  • Tăng men ALT, AST trong gan; tăng nồng độ alkaline phosphatase trong máu; tăng lactate dehydrogenase trong máu; tăng gamma – glutamyltransferase (GGT)
  • Phát ban, ngứa
  • Viêm, đau

Các tác dụng phụ ít gặp bao gồm:

  • Nhiễm nấm candida miệng và âm đạo
  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu đa nhân trung tính
  • Dị cảm
  • Tăng bilirubin trong máu
  • Mề đay
  • Viêm tĩnh mạch huyết khối

Một tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Meronem là co giật. Đến gặp bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ dấu hiệu trên hoặc có các biểu hiện bất thường khi dùng thuốc này. Cơ địa mỗi người không giống nhau. Tốt nhất bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Thận trọng

Trước khi dùng thuốc Meronem, bạn cần lưu ý điều gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với hoạt chất hay bất kỳ thành phần tá dược trong thuốc.
  • Người mẫn cảm với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm carbapenem khác.
  • Người mẫn cảm trầm trọng (như phản ứng phản vệ, phản ứng da nghiêm trọng) với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm beta-lactam khác (như nhóm penicillin hay cephalosporin).

Nếu bạn đang dùng các thuốc có khả năng gây độc trên thận, hãy thông báo cho bác sĩ trước khi dùng thuốc này.

Không dùng đồng thời Meronem với acid valproic/natri valproate vì có thể làm giảm nồng độ acid valproic huyết thanh.

Không sử dụng thuốc cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.

Những lưu ý khi dùng thuốc Meronem cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Nếu đang mang thai hoặc đang cho con bú, bạn không nên sử dụng thuốc Meronem.

Tương tác thuốc

Meronem có thể tương tác với những thuốc nào?

Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và nồng độ meropenem trong huyết tương.

Theo một số ghi nhận, nồng độ acid valproic trong máu giảm khi dùng đồng thời với thuốc nhóm carbapenem. Do đó, nên tránh sử dụng đồng thời hai loại thuốc này.

Sử dụng đồng thời kháng sinh với warfarin có thể làm tăng tác động chống đông của thuốc.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Meronem như thế nào?

Nhân viên y tế sẽ bảo quản thuốc Meronem ở nơi thoáng mát, không đông lạnh, nhiệt độ trên 30°C.

Dạng bào chế

Meronem có những dạng nào?

Meronem có dạng bột, dạng tiêm hoặc tiêm truyền.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Thuốc Kingdomin Vita C

(99)
Tên hoạt chất: Vitamin CPhân nhóm: Vitamin CTên biệt dược: Kingdomin® Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita CTác dụng của thuốc Kingdomin Vita C là gì?Vitamin C cần ... [xem thêm]

Thuốc lomefloxacin

(75)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc lomefloxacin là gì?Lomefloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolone. Lomefloxacin có tác dụng tiêu diệt vi khuẩn trong cơ thể.Bạn ... [xem thêm]

Thuốc Rotunda

(81)
Tên hoạt chất: Rotundin sulphatTên thương hiệu: RotundaPhân nhóm: thuốc ngủ & thuốc an thầnCông dụng thuốc RotundaCông dụng thuốc Rotunda là gì?Rotunda được dùng ... [xem thêm]

Thuốc glimepiride

(81)
Tên hoạt chất: glimepirideTên thương hiệu: Amaryl®Phân nhóm: thuốc trị đái tháo đườngTác dụngTác dụng của thuốc Amaryl là gì?Amaryl (glimepiride) là một loại ... [xem thêm]

Thuốc Acnes Scar Care®

(86)
Tên gốc: axit ascorbic glucoside, axit salicylic, allantoin, isopropyl methylphenol, vitamin E và vitamin B6Tên biệt dược: Acnes Scar Care®Phân nhóm: các thuốc da liễu khácTác ... [xem thêm]

Nature Made® Vitamelts Zinc

(82)
Tên gốc: kẽm (kẽm oxit)Tên biệt dược: Nature Made® Vitamelts ZincPhân nhóm: các sản phẩm hỗ trợ sức khỏe khácTác dụngTác dụng của Nature Made® Vitamelts Zinc ... [xem thêm]

Desmopressin

(42)
Tác dụngTác dụng của desmopressin là gì?Desmopressin được sử dụng để kiểm soát lượng nước tiểu từ thận. Thông thường, lượng nước tiểu trong cơ thể ... [xem thêm]

Xịt khoáng Vichy

(79)
Xịt khoáng Vichy với tên đầy đủ Mineralizing Thermal Water, có nguồn gốc từ Pháp, là một trong những sản phẩm chăm sóc da được nhiều phụ nữ yêu thích, sử ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN