Thuốc primidone là gì?

(4.25) - 70 đánh giá

Tên gốc: primidone

Phân nhóm: thuốc chống co giật

Tác dụng

Tác dụng của thuốc primidone là gì?

Thuốc primidone được sử dụng riêng lẻ hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để kiểm soát co giật. Việc kiểm soát và giảm co giật cho phép bạn thực hiện bình thường các hoạt động hàng ngày, giảm nguy cơ gây hại khi bạn mất ý thức và giảm nguy cơ mắc bệnh co giật thường xuyên gây đe dọa tính mạng. Thuốc primidone thuộc nhóm thuốc chống co giật barbiturate, hoạt động bằng cách kiểm soát các hoạt động điện bất thường trong não xảy ra trong một cơn động kinh.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc primidone cho người lớn như thế nào?

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh động kinh

Đối với bệnh nhân chưa từng được điều trị bệnh trước đó:

Ngày 1- ngày 3: bạn uống 100-125mg, uống trước khi đi ngủ

Ngày 4- ngày 6: bạn uống 100-125mg, uống 2 lần một ngày

Ngày 7-ngày 9: bạn uống 100-125mg, uống 3 lần một ngày

Ngày 10 trở đi: bạn uống 250mg, uống 3-4 lần một ngày, tăng lên 5-6 lần một ngày nếu cần thiết

Liều tối đa: bạn uống 500mg, uống 4 lần một ngày (uống 2g mỗi ngày)

Đối với bệnh nhân đã uống các thuốc chống co giật khác:

Bạn uống 100-125mg trước khi đi ngủ và dần dần tăng liều lượng lên mức độ duy trì và giảm dần liều lượng của các loại thuốc khác. Bạn tiếp tục duy trì chế độ này cho đến khi đạt được liều lượng thích hợp khi sử dụng cùng với thuốc khác hoặc bạn có thể ngừng hẳn sử dụng các loại thuốc khác.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc bệnh co giật

Đối với bệnh nhân chưa từng được điều trị bệnh trước đó:

Ngày 1-ngày 3: bạn uống 100-125mg trước khi đi ngủ

Ngày 4-ngày 6: bạn uống 100-125mg, uống 2 lần một ngày

Ngày 7-ngày 9: bạn uống 100-125mg, uống 3 lần một ngày

Ngày 10 trở đi: bạn uống 250mg, uống 3-4 lần một ngày, tăng lên đến 5-6 lần một ngày nếu cần thiết

Liều tối đa: bạn uống 500mg, uống 4 lần một ngày (uống 2g mỗi ngày)

Đối với bệnh nhân đã nhận uống các thuốc chống co giật khác:

Bạn uống 100-125mg trước khi đi ngủ và dần dần tăng liều lượng lên mức độ duy trì và giảm dần liều lượng của các loại thuốc khác. Bạn tiếp tục duy trì chế độ này cho đến khi đạt được liều lượng thích hợp khi sử dụng kết hợp với các thuốc khác hoặc bạn cũng có thể ngưng hẳn việc sử dụng các thuốc khác.

Liều dùng thuốc primidone cho trẻ em như thế nào?

Liều thông thường dành cho trẻ em mắc bệnh động kinh

  • 8 tuổi trở lên:

Đối với bệnh nhân chưa chưa từng được điều trị bệnh trước đó:

Ngày 1-ngày 3: bạn cho con uống 100-125mg, uống trước khi đi ngủ.

Ngày 4-ngày 6: bạn cho con uống 100-125mg, 2 lần mỗi ngày.

Ngày 7 -ngày 9: bạn cho con uống 100-125mg, 3 lần một ngày.

Ngày 10 trở đi: bạn cho con uống 250mg, 3-4 lần một ngày, tăng lên đến 5 hoặc 6 lần một ngày nếu cần thiết.

Liều tối đa: bạn cho con uống 500mg, uống 4 lần một ngày (2g mỗi ngày).

Đối với bệnh nhân đã uống các thuốc chống co giật khác:

Bạn uống 100-125mg trước khi đi ngủ và dần dần tăng liều lượng lên mức độ duy trì và giảm dần liều lượng của các loại thuốc khác. Bạn tiếp tục duy trì chế độ này cho đến khi đạt được liều lượng thích hợp khi sử dụng với các loại thuốc khác hoặc bạn có thể ngưng hẳn các loại thuốc khác.

  • 8 tuổi trở xuống

Ngày 1-ngày 3: bạn cho con uống 50mg, uống mỗi ngày trước khi đi ngủ.

Ngày 4-ngày 6: bạn cho con uống 50mg, 2 lần một ngày.

Ngày 7-ngày 9: bạn cho con uống 100mg, 2 lần một ngày.

Ngày 10: bạn cho con uống 125mg, 3 lần một ngày đến 250mg, 3 lần một ngày.

Liều duy trì bình thường: bạn cho con uống 125-250mg, 3 lần mỗi ngày hoặc 10-25mg/kg/ngày uống chia liều.

Liều thông thường dành cho trẻ em mắc bệnh co giật

  • 8 tuổi trở lên:

Đối với bệnh nhân chưa từng được điều trị bệnh trước đó:

Ngày 1-ngày 3: bạn cho con uống 100-125mg, uống trước khi đi ngủ.

Ngày 4-ngày 6: bạn cho con uống 100-125mg, 2 lần mỗi ngày.

Ngày 7-ngày 9: bạn cho con uống 100-125mg, 3 lần một ngày.

Ngày 10 trở đi: bạn cho con uống 250mg, 3-4 lần một ngày, tăng lên đến 5 hoặc 6 lần một ngày nếu cần thiết.

Liều tối đa: bạn cho con uống 500mg, uống 4 lần một ngày (2g mỗi ngày)

Đối với bệnh nhân đã uống các thuốc chống co giật khác:

Bạn cho con uống 100-125mg trước khi đi ngủ và dần dần tăng liều lượng lên mức độ duy trì khi các loại thuốc khác đang giảm dần. Bạn hãy tiếp tục chế độ này cho đến khi đạt được liều lượng thích hợp khi sử dụng với các loại thuốc khác hoặc bạn cũng có thể ngưng sử dụng các loại thuốc khác.

  • 8 tuổi trở xuống:

Ngày 1 đến ngày 3: bạn cho con uống 50mg, uống 1 ngày trước khi đi ngủ.

Ngày 4 đến ngày 6: bạn cho con uống 50mg, uống 2 lần 1 ngày.

Ngày 7-ngày 9: bạn cho con uống 100mg, uống 2 lần 1 ngày.

Ngày 10: bạn cho con uống 125mg, uống 3 lần 1 ngày đến 250 mg 3 lần một ngày.

Liều duy trì bình thường: bạn cho con uống 125-250mg, uống 3 lần mỗi ngày hoặc 10-25mg/kg/ngày uống chia liều.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc primidone như thế nào?

Bạn hãy uống thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn, thường là 3-4 lần mỗi ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Bạn hãy uống thuốc kèm với thức ăn hoặc sữa để tránh tình trạng đau bụng có thể xảy ra. Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn bắt đầu dùng thuốc này với liều thấp trước khi đi ngủ và tăng dần liều lượng để ngăn ngừa các tác dụng phụ như buồn ngủ và chóng mặt. Nếu bạn đang thay đổi từ dùng thuốc chống co giật khác sang thuốc primidone, bác sĩ có thể hướng dẫn bạn tiếp tục dùng thuốc cũ và từ từ giảm liều khi bắt đầu dùng primidone. Bạn hãy dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ một cách cẩn thận.

Thuốc này hoạt động tốt nhất khi lượng thuốc trong cơ thể bạn được giữ ở mức không đổi. Vì vậy, bạn hãy uống thuốc này tại các khoảng cách đều nhau. Để giúp bạn ghi nhớ, hãy dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Bạn không được tự ý ngưng dùng thuốc này (và các loại thuốc chống co giật khác) mà không hỏi ý kiến ​​bác sĩ. Bởi vì cơn co giật có thể sẽ ngày càng xấu đi hoặc gây ra một cơn động kinh nghiêm trọng và khó điều trị (trạng thái động kinh) khi thuốc này đột nhiên ngừng lại.

Thuốc này có thể gây ra phản ứng nghiện thuốc, đặc biệt nếu nó đã được sử dụng thường xuyên trong một thời gian dài hoặc với liều cao. Trong những trường hợp như vậy, các triệu chứng như: lo âu, ảo giác, co giật, khó ngủ) có thể xảy ra nếu bạn đột nhiên ngừng sử dụng thuốc này. Cơn nghiện thuốc primidone có thể nặng, bao gồm co giật và tử vong (hiếm khi xảy ra). Để ngăn chặn tình trạng nghiện thuốc, bác sĩ có thể dần dần giảm liều của bạn. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết và báo cáo cho bác sĩ nếu có bất kì tình trạng nghiện thuốc nào xảy ra.

Mặc dù thuốc này rất hiệu quả, thuốc này đôi khi có thể gây nghiện. Nguy cơ này có thể cao hơn nếu bạn bị mắc chứng rối loạn sử dụng chất gây nghiện (như lạm dụng hoặc nghiện ma túy/rượu).

Bạn hãy báo cho bác sĩ biết nếu việc kiểm soát co giật của bạn trở nên tồi tệ hơn (chẳng hạn như số lần co giật tăng).

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc primidone?

Chóng mặt, buồn ngủ, kích thích, mệt mỏi, đau đầu, chán ăn, buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra khi cơ thể bạn điều chỉnh thuốc. Nếu phát hiện cơ thể có bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn tồn tại hoặc xấu đi, bạn hãy thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn phát hiên có bất kỳ những tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra: vụng về, giảm khả năng tình dục/giảm quan tâm đến tình dục, song thị.

Việc lạm dụng việc dùng thuốc chống co giật cho bất kỳ tình trạng nào (như co giật, rối loạn lưỡng cực, đau) có thể dễ dẫn đến trầm cảm, suy nghĩ/cố gắng tự tử hoặc các vấn đề tâm thần/tâm trạng khác. Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn hoặc gia đình bạn/người chăm sóc nhận thấy bất kỳ thay đổi bất thường/đột ngột nào trong tâm trạng, suy nghĩ hoặc hành vi nào của bạn bao gồm dấu hiệu trầm cảm, suy nghĩ/cố gắng tự sát, suy nghĩ về việc làm hại bản thân bạn.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc primidone, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

    • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này;
    • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
    • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng);
    • Bạn đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý: một số vấn đề về hormone (bệnh thượng thận như bệnh Addison), các vấn đề về thận, bệnh gan, bệnh phổi (như ngưng thở khi ngủ, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính-COPD), rối loạn tâm thần/tâm trạng (như trầm cảm, suy nghĩ tự sát), cá nhân hoặc tiền sử gia đình đã từng mắc chứng rối loạn sử dụng chất (như lạm dụng hoặc nghiện ma túy / rượu), tiền sử cá nhân/gia đình đã từng mắc chứng rối loạn máu nhất định (porphyria), thiếu hụt vitamin nhất định (axit folic, vitamin K).
    • Thuốc này có thể làm cho bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Rượu hoặc cần sa có thể khiến bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ hơn. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ điều gì cần sự tỉnh táo cho đến khi bạn có thể làm điều đó một cách an toàn. Bạn hãy tránh đồ uống có cồn. Nói chuyện với bác sĩ nếu bạn đang sử dụng cần sa.
    • Trước khi phẫu thuật, hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược).
    • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của thuốc này, đặc biệt là buồn ngủ và chóng mặt. Tuy nhiên, loại thuốc này thường có thể gây ra sự phấn khích hoặc nhầm lẫn thay vì buồn ngủ ở người lớn tuổi.
    • Trẻ em có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc. Thuốc này thường có thể gây kích thích thay vì buồn ngủ ở trẻ nhỏ.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng primidone trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc primidone có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc primidone có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc primidone bao gồm: darunavir, etravirine, orlistat, rilpivirine.

Các loại thuốc khác có thể ảnh hưởng đến việc loại bỏ primidone ra khỏi cơ thể, điều này có thể ảnh hưởng đến cách hoạt động của primidone. Ví dụ như wort St. John và những thuốc khác.

Thuốc này có thể đẩy nhanh việc loại bỏ các loại thuốc khác khỏi cơ thể của bạn, điều này có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của thuốc. Ví dụ về các loại thuốc bị ảnh hưởng bao gồm: artemether/lumefantrine, asunaprevir, atazanavir, boceprevir, cobicistat, lurasidone, ranolazine, sofosbuvir, sorafenib, voriconazol, một số thuốc chẹn kênh canxi như felodipin/nimodipine và những thuốc khác.

Thuốc này có thể làm giảm hiệu quả của việc kiểm soát sinh sản nội tiết tố như sử dụng thuốc viên, miếng dán hoặc vòng. Điều này có thể gây ra mang thai. Thảo luận với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn nên sử dụng phương pháp ngừa thai dự phòng đáng tin cậy trong khi sử dụng thuốc này. Bạn cũng nên nói với bác sĩ nếu bạn có bất kỳ chảy máu đột xuất, bởi vì đây có thể là dấu hiệu cho thấy kiểm soát sinh sản của bạn không hoạt động tốt.

Nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng (như thở chậm/nông, buồn ngủ nghiêm trọng/chóng mặt) có thể tăng lên nếu thuốc này được uống cùng với các sản phẩm khác cũng. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết nếu bạn đang dùng các sản phẩm khác như thuốc giảm đau opioid hoặc thuốc giảm ho (như codein, hydrocodone), rượu, cần sa, các loại thuốc khác cho giấc ngủ hoặc lo âu (như alprazolam, lorazepam, zolpidem), thuốc giãn cơ (như carisoprodol, cyclobenzaprine) hoặc thuốc kháng histamine (như cetirizine, diphenhydramine).

Bạn hãy kiểm tra nhãn trên tất cả các loại thuốc của bạn (chẳng hạn như dị ứng hoặc các sản phẩm ho và cảm lạnh) vì chúng có thể chứa các thành phần gây buồn ngủ. Bạn hãy hỏi dược sĩ về việc sử dụng những sản phẩm đó một cách an toàn.

Primidone rất giống với phenobarbital. Bạn không nên sử dụng thuốc có chứa phenobarbital trong khi sử dụng primidone.

Thuốc primidone có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến primidone?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc primidone như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Primidone có những dạng và hàm lượng nào?

Primidone có ở dạng:

  • Viên nén.
  • Hỗn dịch.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Zofran®

(48)
Tên gốc: ondansetronPhân nhóm: trị liệu chăm sóc nâng đỡTên biệt dược: Zofran®Tác dụngTác dụng của thuốc Zofran® là gì?Zofran® là thuốc chống nôn và ngăn ... [xem thêm]

Ciclopirox

(19)
Ciclopirox (hoạt chất ciclopirox olamine) là thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ, bán theo đơn.Tác dụngTác dụng của ciclopirox là gì?Thuốc này được ... [xem thêm]

Irbesartan + hydrochlorothiazide

(49)
Tên gốc: irbesartan + hydrochlorothiazideTên biệt dược: Avalide®Phân nhóm: thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểuTác dụngTác dụng của irbesartan + ... [xem thêm]

Stemetil®

(26)
Tên gốc: prochlorperazineTên biệt dược: Stemetil®Phân nhóm: thuốc chống loạn thầnTác dụngTác dụng của thuốc Stemetil® là gì?Stemetil® thường dùng để:Ngăn ... [xem thêm]

Thuốc Oralzin®

(60)
Tên gốc: kẽm sulfate monohydrateTên biệt dược: Oralzin®Phân nhóm: thực phẩm chức năng & các liệu pháp bổ trợTác dụngTác dụng của thuốc Oralzin® là gì?Thuốc ... [xem thêm]

Moclobemide

(25)
Tên gốc: moclobemideTên biệt dược: Amira®, Aurorix®, Clobemix®, Depnil®, Manerix®Phân nhóm: thuốc chống trầm cảmTác dụngTác dụng của thuốc moclobemide là ... [xem thêm]

Biocalyptol®

(45)
Tên gốc: pholcodinePhân nhóm: thuốc trị ho và cảm.Tên biệt dược: Biocalyptol®Tác dụngTác dụng của thuốc Biocalyptol® là gì?Biocalyptol® thường được sử dụng ... [xem thêm]

Thuốc Alastin®

(55)
Tên gốc: azelastinTên biệt dược: Alastin®Phân nhóm: thuốc kháng histamin & kháng dị ứngTác dụngTác dụng của thuốc Alastin® là gì?Thuốc Alastin® thường được ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN