Bisolvon®

(4.22) - 61 đánh giá

Tên gốc: bromhexin hydrochloride

Tên biệt dược: Bisolvon®

Phân nhóm: thuốc ho & cảm

Tác dụng

Tác dụng của thuốc ho Bisolvon® là gì?

Bạn dùng thuốc Bisolvon® để trị ho. Thuốc ho Bisolvon® thường được sử dụng cho các bệnh lý đường hô hấp, ở những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường thở do đờm. Thuốc này làm tiêu đờm, giúp bạn dễ khạc đờm hơn. Thuốc này không có tác dụng an thần nên không gây cảm giác buồn ngủ khi dùng.

Thuốc ho Bisolvon® tăng cường vận chuyển chất nhầy bằng cách giảm thiểu độ nhầy dính của chất nhầy và làm thủy phân các mucoprotein dẫn đến khử các cực mucopolysaccharid, cắt đứt các sợi cao phân tử này, làm điều biến hoạt tính của tế bào tiết chất nhầy. Kết quả là thay đổi cấu trúc chất nhầy, làm giảm độ nhầy dính.

Thuốc được dùng trong các bệnh phế quản cấp tính và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc ho Bisolvon® cho người lớn như thế nào?

  • Đối với viên nén Bisolvon® 8mg, bạn uống 1 viên thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày, có thể tăng đến 6 viên thuốc mỗi ngày khi bắt đầu điều trị;
  • Đối với siro Bisolvon® 4mg/5 ml, bạn uống 10ml thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.

Liều dùng thuốc ho Bisolvon® cho trẻ em như thế nào?

Đối với viên nén Bisolvon® 8mg

Bạn cho trẻ từ 12 tuổi trở lên uống 1 viên thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Đối với trẻ từ 6 đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống ½ viên thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày. Đối với trẻ từ 2 đến 6 tuổi, bạn cho trẻ uống ½ viên thuốc mỗi lần, 2 lần mỗi ngày.

Đối với siro Bisolvon® 4mg/5 ml

  • Đối với trẻ từ 12 tuổi trở lên, bạn cho trẻ uống 10ml thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày, có thể tăng đến 60 ml thuốc mỗi ngày khi bắt đầu điều trị;
  • Đối với trẻ từ 6 đến 12 tuổi, bạn cho trẻ uống 5ml thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ từ 2 đến 6 tuổi, bạn cho trẻ uống 2,5ml thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày;
  • Đối với trẻ dưới 2 tuổi, bạn cho trẻ uống 1,25 ml thuốc mỗi lần, 3 lần mỗi ngày.

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc ho Bisolvon® như thế nào?

Bạn phải đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ về bất kì điều gì mình không rõ liên quan đến việc dùng thuốc. Bạn nên uống thuốc Bisolvon® cùng với thức ăn để tránh kích ứng hệ tiêu hóa.

Bạn cần phải uống thuốc đúng theo chỉ định của bác sĩ, đúng liều và thời gian dùng thuốc. Bạn không được tự ý ngưng thuốc nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất. Bạn phải ngưng dùng thuốc ngay và bác sĩ yêu cầu rửa dạ dày cho bạn.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Bisolvon®?

Thuốc Bisolvon® có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Rối loạn hệ miễn dịch;
  • Rối loạn chức năng da;
  • Quá mẫn;
  • Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ;
  • Co thắt phế quản;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Tiêu chảy;
  • Đau bụng trên;
  • Phát ban;
  • Phù mạch;
  • Ngứa;
  • Chóng mặt, nhức đầu;
  • Rối loạn đường hô hấp.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng thuốc Bisolvon® bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc;
  • Bạn đang mang thai hoặc đang cho con bú;
  • Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kì con vật nào.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc cho những trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật…)

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ. Đặc biệt, bạn không nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kì .

Tương tác thuốc

Thuốc Bisolvon® có thể tương tác với thuốc nào?

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc có thể tương tác với Bisolvon® khi dùng chung bao gồm:

  • Kháng sinh như amoxicilline, kháng sinh nhóm tetracycline, cefuroxime, erythromycin.

Thuốc Bisolvon® có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Dùng thuốc này với rượu có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Bisolvon®?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Người không có khả năng dung nạp lactose;
  • Loét dạ dày, tá tràng.
  • Hen;
  • Người cao tuổi, suy nhược hoặc quá yếu không có khả năng khạc đờm;
  • Suy gan;
  • Suy thận nặng;
  • Bệnh coeliacia;
  • Bệnh ruột non gluten.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Bisolvon® như thế nào?

Bạn nên bảo quản thuốc Bisolvon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm. Bạn không nên bảo quản thuốc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Dạng bào chế

Thuốc Bisolvon® có những dạng và hàm lượng nào?

Thuốc ho Bisolvon® có những dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nén Bisolvon® 8mg; 4mg.
  • Siro Bisolvon® 4mg/5 ml.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Bisolvon®

(61)
Tên gốc: bromhexin hydrochlorideTên biệt dược: Bisolvon®Phân nhóm: thuốc ho & cảmTác dụngTác dụng của thuốc ho Bisolvon® là gì?Bạn dùng thuốc Bisolvon® để trị ... [xem thêm]

Thuốc Lipicard®

(28)
Tên gốc: fenofibrateTên biệt dược: Lipicard®Phân nhóm: thuốc tim mạchTác dụngTác dụng của thuốc Lipicard® là gì?Lipicard® thường được dùng để điều trị ... [xem thêm]

Thuốc Mylanta Maximum Strength®

(44)
Tên gốc: aluminum hydroxide, magnesium hydroxide, simethiconeTên biệt dược: Mylanta Maximum Strength®Phân nhóm: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loétTác dụngTác ... [xem thêm]

Thuốc Nat - C 1000®

(55)
Tên gốc: vitamin C phối hợp với dẫn chất flavonoidTên biệt dược: Nat – C 1000®Phân nhóm: vitamin CTác dụngTác dụng của thuốc Nat – C 1000® là gì?Thuốc Nat – ... [xem thêm]

Estrogen

(32)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc estrogen là gì?Estrogen trong cơ thể là hormone nội tiết tố nữ. Ngoài ra, thuốc estrogen thuộc nhóm thuốc hormone nội tiết tố ... [xem thêm]

Thuốc Mentholatum Ointment®

(93)
Tên gốc: camphor + menthol + methyl salicylateTên biệt dược: Mentholatum Ointment®Phân nhóm: các thuốc da liễu khác.Tác dụngTác dụng của thuốc Mentholatum Ointment® là ... [xem thêm]

Phenindamine

(19)
Tác dụngTác dụng của phenindamine là gì?Phenindamine là một thuốc kháng histamine. Phenindamine ngăn chặn tác dụng của histamine (một chất hóa học tự nhiên trong cơ ... [xem thêm]

Kamydazol

(60)
Tên gốc: spiramycin, metronidazolePhân nhóm: các phối hợp kháng khuẩnTên biệt dược: KamydazolTác dụngTác dụng của thuốc Kamydazol là gì?Thuốc Kamydazol được sử ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN