Thuốc Lucrin

(3.96) - 50 đánh giá

Tên hoạt chất: Leuprorelin acetate

Tên thương mại: Lucrin

Phân nhóm: liệu pháp nội tiết trong điều trị ung thư

Công dụng thuốc Lucrin

Công dụng thuốc Lucrin là gì?

Thuốc Lucrin được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Ung thư tuyến tiền liệt
  • Lạc nội mạc tử cung
  • U xơ tử cung
  • Ung thư vú ở phụ nữ tiền mãn kinh khi cần dùng liệu pháp hormone

Liều dùng thuốc Lucrin

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bạn sẽ được bác sĩ hoặc nhân viên y tế tiêm thuốc Lucrin.

Liều dùng thuốc Lucrin cho người lớn như thế nào?

Liều khuyến cáo để điều trị lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư vú.

Liều dùng thuốc Lucrin cho trẻ em như thế nào?

Thuốc này không dùng cho trẻ em.

Cách dùng thuốc Lucrin

Bạn nên dùng thuốc Lucrin như thế nào?

Bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ kiểm soát quá trình tiêm Lucrin. Vị trí tiêm có thể thay đổi định kỳ. Bác sĩ sẽ tiêm bắp hoặc tiêm dưới da một liều đơn thuốc Lucrin 3,75mg mỗi tháng một lần hoặc 11,25mg mỗi ba tháng một lần.

Bạn nên làm gì nếu bị quá liều?

Do bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc này cho bạn nên bạn hiếm khi bị quá liều. Tuy nhiên, nếu bị quá liều, bạn sẽ được kiểm soát chặt chẽ, điều trị triệu chứng và nâng đỡ thể trạng.

Bạn nên làm gì nếu quên liều?

Do bác sĩ hoặc nhân viên y tế sẽ tiêm thuốc này cho bạn nên trường hợp quên liều hiếm khi xảy ra.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ của thuốc Lucrin là gì?

Do Lucrin được chỉ định cho nhiều nhóm người khác nhau nên tác dụng phụ ở mỗi người sẽ không giống nhau. Một số tác dụng phụ phổ biến như:

  • Toàn bộ cơ thể: phình bụng, suy nhược, ớn lạnh, sốt, đau nói chung, đau đầu, nhiễm trùng, viêm, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, sưng (xương thái dương), vàng da, suy sụp.
  • Tim mạch: đau thắt ngực, nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, những thay đổi ECG/ thiếu máu cục bộ, huyết áp cao, huyết áp thấp, có tiếng thổi tim, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch, nghẽn mạch phổi, đột quỵ, ngất, nhịp tim nhanh, chứng huyết khối, cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, giãn tĩnh mạch, đột tử do bệnh lý tim, tuần hoàn ngoại vi kém.
  • Tiêu hóa: táo bón, tiêu chảy, khô miệng, loét tá tràng, chứng khó nuốt, chảy máu đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, suy giảm chức năng gan, tăng cảm giác thèm ăn, xét nghiệm chức năng gan bất thường, buồn nôn, loét tá tràng, polyp trực tràng, khát nước, nôn, viêm dạ dày, tổn thương gan nặng.
  • Nội tiết: tiểu đường, phì đại tuyến giáp.
  • Máu và bạch huyết: thiếu máu, vết bầm máu, phù bạch huyết, tăng PT, tăng PTT, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu, hồng cầu lưới tăng.
  • Dinh dưỡng và chuyển hóa: tăng BUN, tăng canxi, tăng creatinine, mất nước, phù, lipid máu cao (cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, triglyceride), phốt phát máu cao, đường huyết thấp, protein huyết thấp, giảm kali, giảm acid uric, tăng bilirubin, giảm cân bất thường.
  • Hệ cơ xương: viêm đốt sống cứng khớp, rối loạn khớp, đau khớp, đau cơ, xơ hóa vùng chậu, rạn xương sống, liệt, triệu chứng giống viêm bao gân.
  • Thần kinh: lo lắng, ảo giác, trầm cảm, chóng mặt, giảm cảm giác, mất ngủ, ngủ lịm, tăng dục tình, đau đầu nhẹ, rối loạn trí nhớ, tâm trạng dao động, hồi hộp, rối loạn thần kinh cơ, tê, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ, co giật.
  • Hô hấp: ho, khó thở, chảy máu cam, ho máu, viêm họng, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng phổi, viêm phổi, xơ hóa phổi, thâm nhiễm phổi, rối loạn hô hấp, sung huyết xoang, bệnh phổi kẽ.
  • Da và các phần phụ: ung thư da/tai, viêm da, khô da, mọc tóc, rụng tóc, hạt cứng trong họng, mảng sắc tố, ngứa, phát ban, tổn thương da, mề đay, nhiễm nấm da.
  • Các giác quan đặc biệt: rối loạn thị giác, giảm thị lực, nhìn mờ, khô mắt, rối loạn thính giác, rối loạn thị giác, rối loạn vị giác, ù tai.
  • Niệu sinh dục: co thắt bàng quang, căng đau ngực, chứng to vú ở nam giới, tiểu tiện ra máu, tiểu tiện không tự chủ, rối loạn kinh nguyệt bao gồm chảy máu âm đạo và kéo dài, sưng dương vật, rối loạn dương vật, đau tuyến tiền liệt, teo tinh hoàn, đau tinh hoàn, giảm kích cỡ tinh hoàn, rối loạn đường niệu, đi tiểu nhiều lần, tắc đường niệu, nhiễm khuẩn đường niệu, tiểu gấp, chứng đa niệu, protein niệu.

Một số ít trường hợp, người bệnh có thể quá mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Một số phản ứng tại vị trí tiêm như đau, viêm, áp xe, chai chỗ tiêm và tụ máu, phù nề, kích ứng tại chỗ tiêm.

Bạn hãy thông báo cho bác sĩ biết về bất cứ dấu hiệu bất thường khi sử dụng thuốc Lucrin. Cơ địa mỗi người không giống nhau. Tốt nhất, bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.

Thận trọng

Trước khi dùng Lucrin, bạn cần lưu ý gì?

Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với thành phần của thuốc, những chất peptid tương tự
  • Phụ nữ có thai hoặc dự định có thai
  • Người đang chảy máu âm đạo không rõ nguyên nhân
  • Dùng thuốc điều trị lạc nội mạc tử cung quá 6 tháng
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú

Ngoài ra, bác sĩ cũng cần cảnh báo người bệnh về một số ảnh hưởng của thuốc trong quá trình điều trị bệnh.

Những lưu ý khi dùng thuốc Lucrin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú

Không dùng thuốc Lucrin cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú vì có thể gây nguy hiểm cho thai nhi hoặc trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc

Thuốc Lucrin có thể tương tác với những thuốc nào?

Vẫn chưa có nghiên cứu nào chứng minh Lucrin có tương tác với các thuốc khác.

Thuốc Lucrin có thể tương tác với tình trạng sức khỏe nào?

Thuốc Lucrin có thể ảnh hưởng đến khoảng QT ở những người điều trị ung thư tuyến tiền liệt.

Sử dụng Lucrin lâu dài cho phụ nữ sẽ gây ức chế hệ thống tuyến yên – sinh dục. Chức năng bình thường sẽ khôi phục lại trong vòng 3 tháng sau khi ngừng sử dụng thuốc. Do đó, những xét nghiệm chẩn đoán về gonadotropin tuyến yên và chức năng sinh dục thực hiện trong thời gian điều trị hoặc 3 tháng sau khi ngừng dùng thuốc có thể bị sai lệch.

Bảo quản thuốc

Bạn nên bảo quản thuốc Lucrin như thế nào?

Nên bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát và nhiệt độ dưới 25°C.

Dạng bào chế

Lucrin có những dạng và hàm lượng nào?

Lucrin có dạng hỗn dịch tác dụng dài.

Chúng tôi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Desonide

(60)
Tác dụngTác dụng của desonide là gì?Desonide được sử dụng để điều trị các bệnh về da như (bệnh chàm, viêm da, dị ứng, phát ban). Desonide giúp giảm sưng ... [xem thêm]

Buspirone

(14)
Tác dụngTác dụng của buspirone là gì?Buspirone được sử dụng để điều trị lo âu. Buspirone có thể giúp bạn suy nghĩ rõ ràng hơn, thư giãn, ít lo lắng, và hòa ... [xem thêm]

Thuốc Tobrex

(42)
Tên hoạt chất: tobramycin 0,3%Tên thương hiệu: TobrexPhân nhóm: Thuốc kháng khuẩn & khử trùng mắtTác dụng của thuốc TobrexCông dụng của thuốc Tobrex là ... [xem thêm]

Gliquidone

(100)
Tên gốc: gliquidoneTên biệt dược: Glurenorm®Phân nhóm: thuốc trị tiểu đườngTác dụngTác dụng của thuốc gliquidone là gì?Thuốc gliquidone là một thuốc trị ... [xem thêm]

Acenocoumarol

(21)
Tác dụngTác dụng của thuốc acenocoumarol là gì?Acenocumarol thuộc nhóm thuốc chống đông máu.Acenocoumarol được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các khối ... [xem thêm]

Thuốc Actobim®

(51)
Thuốc gốc: lactobacillus acidophilus + bifidobacterium infantis + enterococcus faeciumTên biệt dược: Actobim®Phân nhóm: thuốc trị tiêu chảyTác dụngTác dụng của thuốc ... [xem thêm]

Thuốc escitalopram

(80)
Thuốc gốc: escitalopramTên biệt dược: Lexapro®Thuốc này thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm.Tác dụngTác dụng của thuốc escitalopram là gì?Bạn có thể dùng ... [xem thêm]

Thuốc leflunomide

(29)
Tìm hiểu chungTác dụng của thuốc leflunomide là gì?Bạn có thể sử dụng leflunomide để điều trị viêm khớp dạng thấp khi mà hệ thống phòng thủ của cơ thể ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN