Diazoxide

(4.35) - 58 đánh giá

Tác dụng

Tác dụng của diazoxide là gì?

Diazoxide dùng để làm tăng đường huyết để điều trị chứng hạ đường huyết. Một vài căn bệnh nhất định như khối u tuyến tụy, ung thư, mẫn cảm với leucine có thể làm cơ thể sản sinh nhiều insulin. Insulin là chất tự nhiên làm hạ đường huyết. Thuốc này có tác dụng ngăn insulin tiết ra từ tuyến tụy, điều chỉnh đường huyết về mức bình thường. Diazoxide là một thuốc lợi tiểu thiazide nhưng không có tác dụng lợi tiểu như những thuốc thuộc lợi tiểu khác.

Diazoxide không được dùng để điều trị chứng hạ đường huyết do suy dinh dưỡng (functional hypoglycemia).

Bạn nên dùng diazoxide như thế nào?

Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, thường từ 2 đến 3 lần mỗi ngày. Bác sĩ có thể hướng dẫn bạn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc biệt riêng phù hợp tình trạng bệnh của bạn. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên gia dinh dưỡng để biết thêm chi tiết.

Đừng tự ý thay đổi giữa việc dùng thuốc dạng viên nang và dạng hỗn dịch mà không hỏi trước ý kiến của bác sĩ. Đôi khi liều dùng cần được thay đổi. Nếu bạn đang dùng dạng hỗn dịch, nhớ lắc chai kỹ trước mỗi lần uống. Hãy đo đúng liều bằng dụng cụ đo lường đặc biệt. Đừng dùng thuốc hỗn dịch nếu thuốc chuyển màu đen, hãy loại bỏ hỗn dịch đó ngay.

Liều dùng được kê dựa theo cân nặng, tình trạng sức khỏe, và khả năng đáp ứng điều trị của bạn. Bạn cần kiểm tra đường huyết, đường trong nước tiểu và xét nghiệm cetone máu thường xuyên. Bác sĩ sẽ điều chỉnh liều dựa trên kết quả xét nghiệm. Bác sĩ có thể thay đổi liều thường xuyên để tìm ra liều phù hợp nhất cho bạn. Hãy làm đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ về liều dùng thuốc, cũng như việc xét nghiệm máu và nước tiểu.

Nếu sau 2 đến 3 tuần dùng thuốc, tình trạng sức khỏe của bạn vẫn không khả quan hoặc trở nên nghiêm trọng hơn, hãy báo với bác sĩ.

Bạn nên bảo quản diazoxide như thế nào?

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng diazoxide cho người lớn là gì?

Liều dùng thông thường cho người lớn cấp cứu tăng huyết áp

  • Tiêm tĩnh mạch: 1 đến 3 mg/kg đến tối đa 150 mg mỗi 5 đến 15 phút, kế đó mỗi 4 đến 24 giờ. Nên tiêm thuốc ít hơn 30 giây vào trong tĩnh mạch ngoại biên.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị hạ đường huyết

  • 3 đến 8 mg/kg/ngày uống với liều được chia ra mỗi 8 đến 12 giờ. Liều cao hơn lên đến 15 mg/kg/ngày) được dùng với trường hợp hạ đường huyết khó điều trị.

Liều dùng diazoxide cho trẻ em là gì?

Liều dùng thông thường cho người trẻ em cứu tăng huyết áp

  • Tiêm tĩnh mạch: 1 đến 5 mg/kg đến tối đa 150 mg mỗi 5 đến 15 phút, kế đó mỗi 4 đến 24 giờ. Nên tiêm thuốc ít hơn 30 giây vào trong tĩnh mạch ngoại biên. Hoặc, truyền tĩnh mạch 3 đến 5 mg/kg trong 30 phút có thể giảm huyết áp và đường huyết.

Liều dùng thông thường cho trẻ em điều trị hạ đường huyết

  • Trẻ nhỏ hơn 1 tháng: liều khởi đầu: 10 mg/kg/ngày chia thành nhiều liều mỗi 8 giờ.
  • Trẻ nhỏ hơn 1 tuổi: liều khởi đầu: 10 mg/kg/ngày uống chia liều mỗi 8 giờ.
  • Trẻ hơn 1 tuổi: liều khởi đầu: 3 mg/kg/ngày uống chia liều mỗi 8 giờ.

Diazoxide có những dạng và hàm lượng nào?

Diazoxide có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm: 300 mg/20mL;
  • Viên nang, thuốc uống: 100 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng diazoxide?

Những tác dụng phụ thông thường như: buồn nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, vị giác thay đổi.

Hãy gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng như:

  • Phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, họng.

Hãy gọi cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

  • Khó thở, sưng bàn tay, bàn chân;
  • Mạch đập nhanh;
  • Tim đập nhanh hoặc mạnh;
  • Đau thắt ngực;
  • Tầm nhìn kém, đau mắt, nhìn thấy những quầng sáng quanh bóng đèn;
  • Dễ bầm, chảy máu;
  • Sốt, ớn lạnh, triệu chứng cảm cúm, đau nhức cơ thể;
  • Ít đi tiểu hơn bình thường;
  • Cảm giác muốn ngất.

Một số các tác dụng phụ khác ít nghiêm trọng hơn như:

  • Lông trên cơ thể mọc nhiều tạm thời (đặc biệt ở phụ nữ và trẻ em);
  • Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, biếng ăn;
  • Tiêu chảy;
  • Giảm vị giác;
  • Đau đầu, choáng váng, lo âu, suy nhược;
  • Ngứa ngáy nhẹ, phát ban.

Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng diazoxide bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng diazoxide, hãy nhớ:

  • Không nên dùng thuốc này nếu bạn dị ứng với diazoxide hay một số thuốc điều trị huyết áp, bệnh tim nhất định như: hydrochlorothiazide (HCTZ), HydroDiuril, Hyzaar, Lopressor HCT, Vasoretic, Zestoretic và một số thuốc khác;
  • Diazoxide không nên được dùng để điều trị những bệnh hạ đường huyết do chế độ ăn uống;
  • Để đảm bảo dùng diazoxide an toàn, bạn nên báo với bác sĩ nếu bạn mắc bệnh suy tim xung huyết, tăng huyết áp, bệnh thận, bệnh gút, hạ kali máu.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Thuốc này thuộc nhóm thuốc C đối với thai kỳ, theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA).

Ghi chú: Phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai:

  • A = Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Diazoxide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Thuốc lợi tiểu;
  • Thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin, Jantoven).

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới diazoxide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến diazoxide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Khẩn cấp/Quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Những triệu chứng quá liều bao gồm khát hoặc khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, đau bụng, nôn mửa, đi tiểu nhiều, lú lẫn, nồng độ ceton trong nước tiểu cao.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Grovit®

(21)
Tên biệt dược: Grovit®Phân nhóm: vitamin và/hay khoáng chấtTác dụngTác dụng của thuốc Grovit® là gì?Siro Grovit® là thuốc điều trị thiếu vitamin và các tình ... [xem thêm]

Vắc-xin bại liệt là gì?

(66)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin bại liệt là gì?Vắc-xin bại liệt thuộc nhóm dị ứng và hệ miễn dịch, phân nhóm vắc-xin, kháng huyết thanh và thuốc ... [xem thêm]

Thuốc Axcel Diphenhydramin Expectorant®

(37)
Tên gốc: diphenhydraminTên biệt dược: Axcel Diphenhydramin Expectorant® – dạng thuốc siro uống với giới hạn hàm lượng (tính theo dạng base liều) là 50mg/đơn vị ... [xem thêm]

Vắc xin Quinvaxem® 5 trong 1

(39)
Tên gốc: giải độc tố bạch hầu tinh chế, giải độc tố uốn ván tinh chế, Bordetella pertussis bất hoạt, kháng nguyên bề mặt của siêu vi B, HIB oligosaccharide ... [xem thêm]

Difluprednate

(88)
Tác dụngTác dụng của difluprednate là gì?Thuốc này được dùng để điều trị sưng và đau sau phẫu thuật mắt. Thuốc cũng có thể được sử dụng để điều ... [xem thêm]

Vắc-xin phòng bệnh Rubella là gì?

(56)
Tác dụngTác dụng của Vắc-xin phòng bệnh Rubella là gì?Vắc-xin phòng bệnh Rubella (hay còn gọi là bệnh sởi Đức) là một loại vắc-xin thuộc nhóm dị ... [xem thêm]

Tetracaine là gì?

(65)
Tác dụngTác dụng của tetracaine là gì?Tetracaine là một loại thuốc gây tê cục bộ. Tetracaine hoạt động bằng cách ngăn chặn các tín hiệu thần kinh trong cơ ... [xem thêm]

Vắc-xin 5 trong 1

(62)
Tên gốc:Ngoài các thành phần hoạt chất (kháng nguyên), vắc-xin chứa một lượng nhỏ các thành phần:Muối natri clorua;Lactose và Medium 199 (có chứa axit amin, muối ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN