Thuốc lovastatin

(4.36) - 50 đánh giá

Tìm hiểu chung

Tác dụng của thuốc lovastatin là gì?

Lovastatin được sử dụng kèm chung với một chế độ dinh dưỡng hợp lý để giúp hạ thấp lượng cholesterol và chất béo “xấu” (như LDL, triglycerides) và làm tăng lượng cholesterol “tốt” (HDL cholesterol) trong máu. Lovastatin thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc hoạt động bằng cách làm giảm lượng cholesterol do gan tạo nên. Việc làm hạ thấp cholesterol và triglycerides “xấu” và làm tăng cholesterol “tốt” giúp bạn giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và giúp ngăn ngừa chứng đột quỵ và các cơn đau tim.

Ngoài việc ăn một chế độ dinh dưỡng hợp lý (như chế độ dinh dưỡng có ít cholesterol/chất béo), việc thay đổi lối sống như tập thể dục, giảm cân nếu bạn bị béo phì và ngừng hút thuốc có thể giúp cho thuốc hoạt động hiệu quả hơn.

Bạn nên dùng thuốc lovastatin như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc này thông qua đường uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ, thường một lần mỗi ngày trong bữa ăn tối. Một số bệnh nhân có thể được hướng dẫn sử dụng thuốc này hai lần mỗi ngày.

Liều lượng thuốc được dựa trên tình trạng bệnh lý, đáp ứng thuốc, tuổi tác của bạn và các loại thuốc khác mà bạn đang dùng. Do đó, bạn cần chắn chắn nói với bác sĩ và dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang hoặc định dùng bao gồm các loại thuốc kê toa, không kê toa và các sản phẩm thảo dược.

Ngoài ra, bạn cần tránh ăn bưởi chùm hoặc uống nước ép bưởi chùm trong khi đang dùng loại thuốc này, trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ. Bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ thuốc này trong dòng máu.

Nếu bạn cũng đang dùng các loại thuốc khác để làm giảm lượng cholesterol (nhựa gắn với axit mật như cholestyramine hoặc colestipol), hãy dùng lovastatin ít nhất 1 giờ đồng hồ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi đã dùng các loại thuốc này. Các loại thuốc này có thể tương tác với lovastatin, ngăn chặn sự hấp thu toàn diện của lovastatin.

Bạn nên dùng loại thuốc này thường xuyên để có được lợi ích tốt nhất từ thuốc. Để tránh quên liều dùng, hãy dùng thuốc vào cùng các khoảng thời gian mỗi ngày. Hầu hết những người mắc chứng rối loạn lipid huyết đều không cảm thấy bị bệnh. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn cần tiếp tục dùng thuốc này cho dù bạn có cảm thấy khỏe hơn.

Việc tiếp tục làm theo lời khuyên của bác sĩ về chế độ dinh dưỡng và tập luyện thể dục là rất quan trọng. Bạn có thể mất đến 4 tuần trước khi bạn nhận được lợi ích đầy đủ từ thuốc này.

Bạn nên bảo quản thuốc lovastatin như thế nào?

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Bạn không nên vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Thay vì vậy, hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Bạn có thể tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Liều dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc lovastatin cho người lớn như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho người lớn đối với chứng rối loạn lipid huyết:

Dạng phóng thích tức thời:

  • Liều ban đầu: bạn dùng 20 mg uống một lần một ngày vào bữa ăn tối.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10 đến 80 mg uống một lần một ngày hoặc chia thành 1 hoặc 2 liều.

Bạn cần lưu ý rằng bác sĩ có thể chỉ định liều lượng thấp hơn đối với các trường hợp giảm lượng cholesterol ít.

Dạng phóng thích kéo dài:

  • Liều ban đầu: bạn dùng 20 mg, 40 mg hoặc 60 mg một lần một ngày vào trước giờ đi ngủ. Bệnh nhân cần làm giảm lượng cholesterol ít hơn có thể bắt đầu uống 10 mg vào trước giờ đi ngủ.
  • Liều duy trì: bạn dùng 10-60 mg một lần một ngày vào trước giờ đi ngủ.

Liều dùng thuốc lovastatin cho trẻ em như thế nào?

Liều dùng thông thường dành cho trẻ em đối với bệnh rối loạn lipid huyết có tính di truyền:

Trẻ từ 10 đến 17 tuổi:

Dạng viên thuốc phóng thích nhanh:

  • Liều ban đầu: bạn dùng 10 mg uống một lần một ngày;
  • Liều duy trì: dùng 10 đến 40 mg uống một lần một ngày;
  • Bạn cần lưu ý không nên điều chỉnh liều lượng dưới 4 tuần sử dụng và không thêm nhiều hơn 10 mg cho liều lượng hiện tại mỗi khi sử dụng thuốc.

Dạng phóng thích rộng: không khuyến cáo dùng thuốc lovastatin cho trẻ em.

Thuốc lovastatin có những dạng và hàm lượng nào?

Lovastatin có dạng và hàm lượng sau: viên nén, dùng uống: 10 mg, 20 mg, 40 mg.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc lovastatin?

Đi cấp cứu nếu bạn gặp bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng sau đây: phát ban; khó thở; sưng phù ở mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng.

Ngừng sử dụng thuốc lovastatin và gọi bác sĩ ngay lập tức nếu bạn mắc phải bất kỳ các tác dụng phụ nghiêm trọng nào sau đây:

  • Đau nhức, mệt mỏi hoặc yếu cơ mà không rõ nguyên nhân;
  • Sốt, mệt mỏi bất thường, và nước tiểu có màu sậm;
  • Đau ngực;
  • Lú lẫn, các vấn đề về trí nhớ;
  • Sưng phù, tăng cân, tiểu tiện ít hơn bình thường hoặc vô niệu;
  • Đường huyết cao (khát nước, tiểu tiện nhiều hơn, đói bụng, khô miệng, hơi thở có mùi trái cây, buồn ngủ, khô da, thị lực kém, sụt cân);
  • Buồn nôn, đau dạ dày ở phần trên, ngứa ngáy, biếng ăn, nước tiểu có màu sậm, phân có màu đất sét, vàng da.

Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn bao gồm:

  • Đau đầu;
  • Đau cơ nhẹ;
  • Đau nhức khớp xương;
  • Đau lưng;
  • Buồn nôn nhẹ;
  • Đau dạ dày hoặc khó tiêu;
  • Táo bón;
  • Các vấn đề về giấc ngủ (chứng mất ngủ).

Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng trước khi dùng

Trước khi dùng thuốc lovastatin bạn nên biết những gì?

Trước khi dùng lovastatin, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với lovastatin, bất kỳ các loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ các thành phần trong thuốc viên hoặc viên phóng thích rộng lovastatin. Tham khảo ý kiến tư vấn từ dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
  • Bạn đang dùng bất kỳ các loại thuốc sau đây: thuốc trị nấm như itraconazole (Sporanox®), ketoconazole (Nizoral®), posaconazole (Noxafil®) và voriconazole (Vfend®); boceprevir (Victrelis®); clarithromycin (Biaxin®); các loại thuốc có chứa cobicistat (Stribild®); erythromycin (E.E.S.,EryC); nefazodone; một số loại thuốc ức chế vi-rút HIV bao gồm atazanavir (Reyataz®), darunavir (Prezista®), fosamprenavir (Lexiva®), indinavir (Crixivan®), lopinavir (trong Kaletra®), nelfinavir (Viracept®), ritonavir (Norvir®, trong Kaletra®), saquinavir (Invirase®) và tipranavir (Aptivus®); telaprevir (Incivek®); telithromycin (Ketek®). Bác sĩ có thể sẽ dặn dò bạn không nên dùng lovastatin nếu bạn đang dùng một hoặc nhiều hơn một các loại thuốc này.
  • Bạn đang dùng hoặc dự định dùng loại thuốc kê toa hoặc không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng và các sản phẩm thảo mộc. Bạn cần chắc chắn hãy đề cập đến bất kỳ các loại thuốc sau đây: amiodarone (Cordarone®, Pacerone®); thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin®); cimetidine (Tagamet®); colchicine (Colcrys®); cyclosporine (Neoral®, Sandimmune®); danazol (Danocrine®); diltiazem (Cardizem®, Dilacor®, Tiazac®); dronedarone (Multaq®); các loại thuốc trị rối loạn lipid huyết khác như fenofibrate (Tricor®), gemfibrozil (Lopid®) và niacin (axit nicotinic, Niacor®, Niaspan®); spironolactone (Aldactone®); ranolazine (Ranexa®); verapamil (Calan®, Covera®, Isoptin®, Verelan®). Nhiều loại thuốc khác cũng có thể tương tác với lovastatin, vì vậy hãy chắc chắn thông báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng, thậm chí các loại thuốc không được liệt kê trong danh sách này. Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc của bạn hoặc theo dõi cẩn thận các tác dụng phụ.
  • Bạn bị bệnh gan. Bác sĩ sẽ yêu cầu việc thực hiện xét nghiệm để xem xét mức độ đang hoạt động của gan cho dù bạn nghĩ mình không mắc bệnh gan. Bác sĩ có thể sẽ dặn dò bạn không nên dùng lovastatin nếu bạn bị bệnh gan hoặc kết quả xét nghiệm cho thấy rằng bạn có thể sẽ có nguy cơ mắc bệnh gan.
  • Bạn uống nhiều hơn hai loại thức uống có cồn mỗi ngày, nếu bạn ở tuổi 65 hoặc lớn hơn, nếu bạn đã từng mắc bệnh gan hoặc nếu bạn đang bị hoặc đã từng bị chứng co giật, đau hoặc yếu cơ, huyết áp thấp, tiểu đường hoặc bệnh thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc dự tính mang thai. Bạn không nên có thai trong khi đang dùng lovastatin. Thông báo với bác sĩ về các biện pháp tránh thai mà bạn có thể sử dụng trong suốt quá trình điều trị. Nếu bạn có thai trong khi đang dùng lovastatin, ngưng sử dụng lovastatin và gọi bác sĩ ngay lập tức. Lovastatin có thể gây hại đến bào thai. Bạn cũng không được cho con bú trong khi đang dùng loại thuốc này.
  • Bạn đang phẫu thuật, bao gồm phẫu thuật nha khoa, thông báo với bác sĩ hoặc nha sĩ rằng bạn đang dùng lovastatin. Nếu bạn bị nhập viện do bị chấn thương hoặc nhiễm trùng nặng, thông báo với bác sĩ điều trị của bạn rằng bạn đang dùng lovastatin.
  • Bạn muốn dùng rượu. Tham khảo ý kiến tư vấn từ bác sĩ về việc sử dụng an toàn các loại thức uống có cồn trong khi bạn đang dùng lovastatin. Rượu có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Theo Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), thuốc này thuộc nhóm thuốc X đối với thai kỳ. Bạn có thể tham khảo bảng phân loại thuốc dùng cho phụ nữ có thai dưới đây:

  • A= Không có nguy cơ;
  • B = Không có nguy cơ trong vài nghiên cứu;
  • C = Có thể có nguy cơ;
  • D = Có bằng chứng về nguy cơ;
  • X = Chống chỉ định;
  • N = Vẫn chưa biết.

Tương tác thuốc

Thuốc lovastatin có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Delavirdine;
  • Fenofibrate;
  • Fluconazole.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc lovastatin không?

Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

  • Nước ép trái bưởi chùm.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc lovastatin?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu bia hoặc tiền sử lạm dụng rượu bia;
  • Bệnh đái tháo đường, khó kiểm soát;
  • Chứng suy giáp;
  • Bệnh gan, tiền sử bị bệnh gan – sử dụng thận trọng vì thuốc có thể làm cho các tác dụng phụ trở nặng hơn;
  • Rối loạn chất điện giải, nặng;
  • Rối loạn nội tiết, nặng;
  • Động kinh, không được kiểm soát tốt;
  • Huyết áp thấp;
  • Bệnh thận, nặng;
  • Rối loạn chuyển hóa, nặng;
  • Nhiễm trùng nặng – những bệnh nhân mắc các chứng bệnh này có thể có nguy cơ mắc các vấn đề về cơ bắp hoặc thận;
  • Bệnh gan, đang tiến triển;
  • Men gan, cao – bệnh nhân mắc các chứng bệnh này không nên sử dụng thuốc lovastatin.

Trường hợp khẩn cấp/quá liều

Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Đánh giá:

Bài viết liên quan

Tretoquinol

(89)
Tên thành phần: tretoquinolTên biệt dược: Caluyon® (Nhật Bản); Inolim® (Đài Loan); Inolin® (Indonesia, Nhật Bản, Đài Loan); Veberon® (Nhật Bản); Tricoline® (Đài ... [xem thêm]

Thuốc Cardiprin®

(76)
Tên gốc: aspirinTên biệt dược: Cardiprin®Phân nhóm: thuốc kháng đông, chống kết dính tiểu cầu & tiêu sợi huyếtTác dụngTác dụng của thuốc Cardirprin® là ... [xem thêm]

Lexapro®

(100)
Tên gốc: escitalopramPhân nhóm: nhóm chống trầm cảmTên biệt dược: Lexapro®Tác dụngTác dụng của thuốc Lexapro® là gì?Lexapro® thường được sử dụng để ... [xem thêm]

Nitrofurantoin là gì?

(35)
Nitrofurantoin là một loại kháng sinh, thường ở dạng viên nén với hàm lượng 100mg. Vậy công dụng của thuốc là gì? Mời bạn tham khảo bài viết sau.Tác ... [xem thêm]

Prazosin Là Gì?

(95)
Tác dụngTác dụng của prazosin là gì?Prazosin được sử dụng đơn lẻ hoặc cùng các loại thuốc khác để điều trị tăng huyết áp. Trị tăng huyết áp giúp ... [xem thêm]

Gallamine triethiodide

(35)
Tác dụngTác dụng của gallamine triethiodide là gì?Thuốc này dùng để giãn cơ trong gây mê, giúp kiểm soát sự lưu thông khí. Thuốc có tác dụng giãn cơ tương tự ... [xem thêm]

Demeclocycline

(63)
Tác dụngTác dụng của demeclocycline là gì?Demeclocycline được sử dụng để điều trị nhiều bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn, bao gồm cả mụn trứng cá. ... [xem thêm]

Etidronate

(26)
Tác dụngTác dụng của etidronate là gì?Etidronate được sử dụng để điều trị một số loại bệnh xương hay còn được gọi là bệnh Paget xương. Bệnh này làm ... [xem thêm]

DANH SÁCH PHÒNG KHÁM BỆNH VIỆN